Pay là một động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh. Vậy bạn đã nắm rõ cách chia V2 của pay và V3 của pay chưa? Hãy cùng ILA ôn lại kiến thức liên quan đến quá khứ của pay trong bài viết dưới đây nhé!
Ý nghĩa quá khứ của pay
Pay là gì trong tiếng Anh? Trước khi tìm hiểu về quá khứ của pay, hãy cùng tìm hiểu qua về ý nghĩa của từ vựng tiếng Anh này.
1. Trả tiền, thanh toán
Ví dụ:
• They paid $20 for the movie tickets. (Họ đã trả 20 đô la cho vé xem phim.)
• She paid dearly for her reckless actions. (Cô ấy đã trả giá đắt vì hành động thiếu thận trọng của mình.)
2. Ghi công, đền đáp
Ví dụ:
• His hard work paid off when he received the promotion. (Sự chăm chỉ làm việc của anh ấy đã được đền đáp khi anh được thăng chức.)
• The success of the project was a testament to the team’s dedication. Their efforts really paid off. (Thành công của dự án đã chứng tỏ lòng tận tụy của nhóm. Công sức của họ thực sự đã được đền đáp.)
3. Đến thăm
Ví dụ:
• I paid a visit to my grandparents over the weekend. (Tôi đã đến thăm ông bà vào cuối tuần.)
• She paid a visit to our friend who just had a baby. (Cô ấy đã đến thăm bạn vừa mới sinh con.)
4. Ngỏ lời khen
Ví dụ:
• She paid me a compliment on my new hairstyle. (Cô ấy khen ngợi tóc mới của tôi.)
• The teacher paid the students a compliment for their outstanding performance. (Giáo viên khen ngợi học sinh về thành tích xuất sắc của họ.)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
Quá khứ của pay cùng phrasal verbs
Khi tìm hiểu các nét nghĩa quá khứ của pay, bạn cũng cần lưu ý thêm các cụm động từ (phrasal verbs). Tùy theo các giới từ đi kèm mà các phrasal verbs của pay sẽ mang nghĩa khác nhau:
1. Pay off: Trả nợ hoặc thanh toán một khoản nợ.
• He finally paid off his student loans after years of hard work. (Anh ấy cuối cùng đã trả hết khoản vay sinh viên sau nhiều năm làm việc chăm chỉ.)
2. Pay back: Trả lại số tiền đã mượn.
• I paid back the money I borrowed from my friend last week. (Tôi đã trả lại số tiền tôi đã mượn từ bạn tôi tuần trước.)
3. Pay for: Trả tiền để có được một thứ gì đó hoặc dịch vụ nào đó.
• I paid for our meal. (Tôi đã trả tiền cho bữa ăn của chúng ta.)
4. Pay attention: Chú ý hoặc để ý đến điều gì đó.
• He paid attention to the road while driving. (Anh ấy đã chú ý nhìn đường khi lái xe.)
5. Pay in: gửi tiền vào tài khoản ngân hàng hoặc một nơi nào đó.
• I paid in some cash at the bank. (Tôi đã gửi một số tiền mặt vào ngân hàng.)
Quá khứ của pay ở dạng V2 và V3
Nhằm ghi nhớ V2 của pay (quá khứ đơn của pay) và V3 của pay (quá khứ phân từ của pay), bạn có thể tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản sau đây:
Nguyên thể – Infinitive (v1) | Pay |
Quá khứ – Simple Past (v2) | Paid |
Quá khứ phân từ – Past Participle (v3) | Paid |
Phân từ hiện tại – Present Participle | Paying |
Ngôi thứ 3 số ít – 3rd Person Singular | Pays |
LƯU Ý:
Khi ở dạng nguyên thể, pay được phát âm như sau:
• Phiên âm UK – /peɪ/
• Phiên âm US – /peɪ/
Tuy nhiên khi chuyển sang dạng quá khứ của pay (quá khứ đơn của pay và phân từ 2 của pay) ta phát âm hoàn toàn khác
• Phiên âm UK – /peɪd/
• Phiên âm US – /peɪd/
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Dưới đây là các ví dụ về động từ pay và quá khứ của pay trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn:
1. Nguyên thể (V1 của pay)
• Khẳng định: I need to pay the bill before leaving the restaurant. (Tôi cần phải trả hóa đơn trước khi rời nhà hàng.)
• Phủ định: He decided not to pay the membership fee. (Anh ấy quyết định không trả phí thành viên.)
• Nghi vấn: Did you remember to pay the parking fee? (Bạn có nhớ trả phí đỗ xe không?)
2. Quá khứ đơn (V2 của pay)
• Khẳng định: She paid the rent yesterday. (Cô ấy đã trả tiền thuê nhà hôm qua.)
• Phủ định: They didn’t pay for the concert tickets. (Họ không trả tiền vé xem concert.)
• Nghi vấn: Did he pay the bill at the restaurant? (Anh ấy đã trả hóa đơn ở nhà hàng chưa?)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
3. Quá khứ phân từ (V3 của pay)
• Khẳng định: The company has already paid the employees’ salaries. (Công ty đã trả lương cho nhân viên rồi.)
• Phủ định: We have never paid for such an expensive meal. (Chúng tôi chưa bao giờ trả tiền cho một bữa ăn đắt đỏ như vậy.)
• Nghi vấn: Have you ever paid for someone else’s expenses? (Bạn đã bao giờ trả tiền cho chi phí của người khác chưa?)
Động từ pay và quá khứ của pay
Dưới đây là cách chia động từ pay và quá khứ của pay trong các thì khác nhau:
Thì | Số ít | ||
Hiện tại đơn | I | You | She/He/It |
pay | pay | pay | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
pay | pay | pay | |
Hiện tại tiếp diễn | I | You | She/He/It |
am paying | are paying | is paying | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
are paying | are paying | are paying | |
Hiện tại | I | You | She/He/It |
have paid | have paid | has paid | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
have paid | have paid | have paid | |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | I | You | She/He/It |
have been paying | have been paying | has been paying | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
have been paying | have been paying | have been paying | |
Quá khứ đơn | I | You | She/He/It |
paid | paid | paid | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
paid | paid | paid | |
Quá khứ tiếp diễn | I | You | She/He/It |
was paying | were paying | was paying | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
were paying | were paying | were paying | |
Quá khứ
hoàn thành |
I | You | She/He/It |
had paid | had paid | had paid | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
had paid | had paid | had paid | |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | I | You | She/He/It |
had been paying | had been paying | had been paying | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
had been paying | had been paying | had been paying | |
Tương lai đơn | I | You | She/He/It |
will/shall pay | will/shall pay | will/shall pay | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall pay | will/shall pay | will/shall pay | |
Tương lai tiếp diễn | I | You | She/He/It |
will/shall be paying | will/shall be paying | will/shall be paying | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall be paying | will/shall be paying | will/shall be paying | |
Tương lai
hoàn thành |
I | You | She/He/It |
will/shall have paid | will/shall have paid | will/shall have paid | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall have paid | will/shall have paid | will/shall have paid | |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | I | You | She/He/It |
will/shall have been paying | will/shall have been paying | will/shall have been paying | |
Số nhiều | |||
We | You | They | |
will/shall have been paying | will/shall have been paying | will/shall have been paying | |
Câu mệnh lệnh | I | You | She/He/It |
pay | |||
Số nhiều | |||
We | You | They | |
Let’s pay | pay |
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Bài tập quá khứ của pay
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến quá khứ của pay mà bạn có thể thực hành để ôn lại các kiến thức trên:
Bài tập 1
Hãy chia động từ pay theo các thì trong câu sau:
1. She always __________ her bills on time.
2. They are currently __________ for their purchases at the counter.
3. He __________ for the meal last night.
4. We __________ the employees while they were working overtime.
5. I have __________ the invoice for the services rendered.
6. By the time she arrived, he had already __________ the bill.
Bài tập 2
Sắp xếp lại các từ cho sẵn để tạo thành câu hoàn chỉnh:
1. the bill / he / at / the restaurant / paid.
2. the fees / I / online / usually / pay.
3. for / the goods / they / will / have / to / pay.
4. didn’t / the repairman / for / the job / pay.
Bài tập 3
Hãy chia động từ pay theo các thì trong đoạn văn sau và điền vào chỗ trống:
Dear Mr. Johnson,
I am writing to express my gratitude for your recent support. Your contribution to our organization is greatly appreciated. We (1) __________ (pay) attention to every donation we receive, and your generosity has not gone unnoticed.
Last month, we (2) __________ (pay) a visit to the local community center that your funds have supported. The improvements that have been made are remarkable. The center has been able to (3) __________ (pay) for additional staff, organize new programs, and provide necessary resources to the community.
We are currently (4) __________ (pay) close attention to the impact of our initiatives. With the help of donors like you, we can continue to (5) __________ (pay) forward and make a difference in the lives of those we serve.
Once again, thank you for (6) __________ (pay) it forward and contributing to our cause. Your support is invaluable.
Sincerely,
[Your Name]
>>> Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để thông thạo 4 kỹ năng tiếng Anh: nghe – nói – đọc – viết?
Bài tập 4
Chọn đáp án đúng:
1. He always __________ his bills on time.
a) pays
b) paid
c) pay
d) paying
2. They have __________ the deposit for the apartment.
a) paid off
b) paid back
c) paid for
d) paid in
3. We will __________ for the tickets at the counter.
a) pay off
b) pay in
c) pay for
d) pay back
4. She __________ the fine for the parking violation.
a) paid off
b) paid back
c) paid for
d) paid in
Đáp án bài tập quá khứ của pay
Bài tập 1
1. pays
2. paying
3. paid
4. were paying
5. have paid
6. had paid
Bài tập 2
1. He paid the bill at the restaurant.
2. I usually pay the fees online.
3. They will have to pay for the goods.
4. The repairman didn’t pay for the job.
Bài tập 3
(1) pay
(2) paid
(3) pay
(4) paying
(5) pay
(6) paying
Bài tập 4
1. a) pays
2. c) paid for
3. c) pay for
4. a) paid off
Với những kiến thức cơ bản và sự luyện tập chăm chỉ, bạn hoàn toàn có thể áp dụng quá khứ của pay một cách chính xác. ILA hy vọng những chia sẻ trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chia V2 của pay và V3 của pay. Chúc bạn luôn tiến bộ mỗi ngày nhé!