Trạng từ chỉ tần suất là một khía cạnh ngữ pháp quan trọng mà bạn cần hiểu rõ. Trong bài viết này, ILA sẽ cùng bạn luyện tập thông qua các bài tập trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh để bạn có thể khắc sâu kiến thức và dễ dàng vận dụng trong đời sống.
Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Trước khi đến với các bài tập trạng từ chỉ tần suất, cùng ILA điểm qua những trạng từ chỉ tần suất phổ biến trong tiếng Anh:
• Always: luôn luôn
• Usually: thường xuyên
• Often: thường
• Sometimes: đôi khi
• Rarely: hiếm khi
• Hardly ever: rất hiếm khi
• Never: không bao giờ
• Daily: hằng ngày
• Weekly: hằng tuần
• Monthly: hằng tháng
• Yearly: hằng năm
• Frequently: thường xuyên
• Seldom: hiếm khi
• Occasionally: đôi khi
• Regularly: thường xuyên
• Normally: thông thường
• Generally: theo thường lệ
Bạn hãy nhớ rằng cách sử dụng các trạng từ này có thể thay đổi tùy vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của câu. Trong phần bài tập trạng từ chỉ tần suất, bạn sẽ được luyện tập cách sử dụng của chúng.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn toàn diện để thành thạo trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Các ví dụ về bài tập trạng từ chỉ tần suất:
• I always go for a run in the morning to start my day with energy. (Tôi luôn chạy bộ vào buổi sáng để bắt đầu ngày mới của mình đầy năng lượng.)
• He rarely eats sweets because he’s trying to maintain a healthy diet. (Anh ấy hiếm khi ăn đồ ngọt vì anh ấy đang cố gắng duy trì một chế độ ăn lành mạnh.)
• They often meet up at the local café to catch up on each other’s lives. (Họ thường gặp nhau tại quán cà phê địa phương để nói chuyện về cuộc sống của mỗi người.)
• She hardly ever watches TV because she prefers reading books. (Cô ấy hiếm khi xem tivi vì cô ấy thích đọc sách.)
• We sometimes go camping during the summer holidays to enjoy the outdoors. (Chúng tôi đôi khi đi cắm trại trong kỳ nghỉ hè để tận hưởng không khí ngoài trời.)
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
Trừ hardly, ever, never, always và often, các trạng từ tần suất thường đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh. Trạng từ chỉ tần suất còn đứng giữa chủ từ, động từ thường hoặc đứng sau trợ động từ, động từ to be. Trong câu nghi vấn và phủ định, trạng từ tần suất sẽ đứng sau động từ. Bạn hãy ghi nhớ kiến thức này để làm bài tập trạng từ chỉ tần suất bên dưới nhé!
1. Đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh
• Rarely have I seen such a beautiful sunset. (Hiếm khi tôi thấy một hoàng hôn đẹp đến như vậy.)
• Seldom does he complain about his job. (Ít khi anh ấy phàn nàn về công việc của mình.)
• Rarely do I eat fast food, but today I’m treating myself to a burger. (Hiếm khi tôi ăn đồ ăn nhanh, nhưng hôm nay tôi tự thưởng cho mình một chiếc burger.)
• Never have I seen such a beautiful sunset as the one we witnessed last night. (Trước đây tôi chưa từng thấy một hoàng hôn đẹp như cái mà chúng tôi được chứng kiến vào tối qua.)
2. Bài tập trạng từ chỉ tần suất: Trạng từ đứng giữa chủ từ và động từ thường
• She often goes to the gym. (Cô ấy thường xuyên đi tập thể dục.)
• They sometimes have lunch together. (Họ đôi khi ăn trưa cùng nhau.)
• She sometimes reads novels in the evening. (Cô ấy đôi khi đọc tiểu thuyết vào buổi tối.)
• They often go hiking on weekends. (Họ thường đi bộ đường dài vào cuối tuần.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cách đặt câu hỏi với “How” trong nhiều mẫu câu giao tiếp
Sau khi đã tìm hiểu 2 ví trí của trạng từ chỉ tần suất thường thấy, hãy đến với 2 vị trí cuối cùng trước khi làm các bài tập trạng từ chỉ tần suất mà ILA cung cấp cho bạn nhé!
3. Bài tập trạng từ chỉ tần suất: Trạng từ đứng sau trợ động từ, động từ to be
• He can rarely stay awake during long meetings. (Anh ấy hiếm khi thức tỉnh suốt cuộc họp dài.)
• They will occasionally go out for dinner. (Họ đôi khi sẽ đi ăn tối ở ngoài.)
• She is always punctual for meetings. (Cô ấy luôn đúng giờ cho các cuộc họp.)
• He was never late for his morning jog. (Anh ấy chưa bao giờ trễ hẹn chạy bộ nhẹ nhàng buổi sáng.)
4. Bài tập trạng từ chỉ tần suất: Trạng từ đứng sau động từ trong câu nghi vấn và phủ định
• How often do you usually exercise? (Bạn thường tập thể dục bao lâu một lần?)
• How frequently does she visit her grandparents? (Cô ấy thường xuyên ghé thăm ông bà của mình không?)
• He doesn’t always remember to take his medicine. (Anh ấy luôn không nhớ uống thuốc của mình.)
• She doesn’t often go out at night. (Cô ấy không thường ra ngoài vào buổi tối.)
>>> Tìm hiểu thêm: Động từ (verb) trong tiếng Anh là gì? A-Z kiến thức về verb (V)
Bài tập trạng từ chỉ tần suất có đáp án
Ở phần này, hãy cùng ILA giải các bài tập trạng từ chỉ tần suất để bạn có thể thực hành một cách tốt nhất nhé!
Bài tập trạng từ chỉ tần suất 1
Đặt câu với các trạng từ chỉ tần suất:
1. We visit the museum on weekends. (sometimes)
2. He eats ice cream in the park. (usually)
3. They play soccer in the evening. (often)
4. She watches movies at home. (rarely)
5. I listen to music before bedtime. (frequently)
6. Do you study English? (always)
7. They take a vacation in the winter. (hardly ever)
8. Where does she have lunch? (usually)
9. How does he go to the gym? (often)
10. We go hiking in the mountains. (rarely)
11. I read novels. (sometimes)
12. She travels abroad. (usually)
13. We go to the beach. (often)
14. They eat sushi. (rarely)
15. I practice yoga. (daily)
16. Do they watch TV? (never)
17. He takes a nap. (occasionally)
18. Where do you have dinner? (usually)
19. How does she go to work? (regularly)
20. We visit our grandparents. (seldom)
Bài tập trạng từ chỉ tần suất 2
Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh với trạng từ chỉ tần suất:
1. sometimes / watch / They / TV / in the evening.
2. always / does / her / homework / She.
3. rarely / He / to / the park / goes.
4. never / eat / We / junk food.
5. often / He / late / stays / at work.
6. usually / I / coffee / in the morning / drink.
7. play / They / games / on weekends / often.
8. seldom / She / early / for work / arrives.
9. always / He / his dog / in the park / walks.
10. rarely / They / go / to the beach / in winter.
11. occasionally / read / She / a book.
12. in winter / They / go / skiing / never.
13. play / We / board games / usually / on Sundays.
14. always / brushes / He / his teeth / before bed.
15. rarely / eat / They / out / on weekdays.
16. jogs / She / every morning / in the park.
17. watch / We / movies / at home / on Fridays / often.
18. attends / He / church / on Sundays / regularly.
19. go / They / to the gym / three times a week / usually.
20. in the afternoon / He / takes / a nap / sometimes.
Bài tập trạng từ chỉ tần suất 3
Viết lại các câu dưới đây sử dụng trạng từ chỉ tần suất:
1. She practices yoga. (frequently)
2. Do they play soccer? (sometimes)
3. He reads novels. (usually)
4. How do you go jogging? (often)
5. We watch movies. (rarely)
6. Does she cook dinner? (often)
7. They listen to music. (occasionally)
8. He studies French. (hardly ever)
9. Do you visit the museum? (seldom)
10. We go for a walk. (usually)
11. They play tennis. (always)
12. She studies Korean. (usually)
13. He arrives on time. (sometimes)
14. Mary goes shopping. (often)
15. We visit our grandparents. (rarely)
16. They finish their homework. (never)
17. I watch movies. (occasionally)
18. The train is late. (seldom)
19. She practices Judo. (daily)
20. Peter and Susan travel abroad. (frequently)
21. The children eat candy. (sometimes)
22. We have pizza for dinner. (usually)
23. I read fictions. (always)
24. He forgets his keys. (rarely)
25. They go to the beach. (yearly)
Đáp án bài tập trạng từ chỉ tần suất
Bài tập trạng từ chỉ tần suất 1
1. We sometimes visit the museum on weekends.
2. He usually eats ice cream in the park.
3. They often play soccer in the evening.
4. She rarely watches movies at home.
5. I frequently listen to music before bedtime.
6. Do you always study English?
7. They hardly ever take a vacation in the winter.
8. Where does she usually have lunch?
9. How often does he go to the gym?
10. We rarely go hiking in the mountains.
11. I sometimes read novels.
12. She usually travels abroad.
13. We often go to the beach.
14. They rarely eat sushi.
15. I practice yoga daily.
16. Do they never watch TV?
17. He occasionally takes a nap.
18. Where do you usually have dinner?
19. How regularly does she go to work?
20. We seldom visit our grandparents.
Bài tập trạng từ chỉ tần suất 2
1. They sometimes watch TV in the evening.
2. She always does her homework.
3. He rarely goes to the park.
4. We never eat junk food.
5. He often stays late at work.
6. I usually drink coffee in the morning.
7. They often play games on weekends.
8. She seldom arrives early for work.
9. He always walks his dog in the park.
10. They rarely go to the beach in winter.
11. She occasionally reads a book.
12. They never go skiing in winter.
13. We usually play board games on Sundays.
14. He always brushes his teeth before bed.
15. They rarely eat out on weekdays.
16. She jogs in the park every morning.
17. We often watch movies at home on Fridays.
18. He regularly attends church on Sundays.
19. They usually go to the gym three times a week.
20. He sometimes takes a nap in the afternoon.
Bài tập trạng từ chỉ tần suất 3
1. She frequently practices yoga.
2. Do they sometimes play soccer?
3. He usually reads novels.
4. How often do you go jogging?
5. We rarely watch movies.
6. Does she often cooks dinner?
7. They occasionally listen to music.
8. He hardly ever studies French.
9. Do you seldom visit the museum?
10. We usually go for a walk.
11. They always play tennis.
12. She usually studies Korean.
13. He sometimes arrives on time.
14. Mary often goes shopping.
15. We rarely visit our grandparents.
16. They never finish their homework.
17. I occasionally watch movies.
18. The train seldom is late.
19. She practices Judo daily.
20. Peter and Susan frequently travel abroad.
21. The children sometimes eat candy.
22. We usually have pizza for dinner.
23. I always read fictions.
24. He rarely forgets his keys.
25. They go to the beach yearly.
Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) là những từ hoặc cụm từ được sử dụng để diễn đạt mức độ thường xuyên hoặc không thường xuyên của một hành động, sự việc hoặc trạng thái nào đó.
Hy vọng qua ví dụ và bài tập trạng từ chỉ tần suất, bạn đã có cái nhìn tổng quan hơn về trạng từ chỉ tần suất và cách sử dụng chúng một cách linh hoạt. Chúc bạn học tốt!
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt cách dùng how much và how many để tránh nhầm lẫn