Giải bài tập tiếng Anh lớp 9 không chỉ giúp rèn luyện kiến thức mà còn giúp trẻ xây dựng nền tảng vững chắc để sử dụng tiếng Anh. Do đó, bạn nên khuyến khích con siêng năng luyện tập thường xuyên. Bằng cách làm các dạng bài tập tiếng Anh lớp 9, con sẽ được học ngữ pháp, từ vựng và củng cố kiến thức tiếng Anh của mình. Dưới đây sẽ là các dạng bài tập mà bạn có thể cùng con rèn luyện.
Các kiến thức cần nắm khi làm bài tập tiếng Anh lớp 9 chương trình mới
Để giải bài tập tiếng Anh lớp 9, bên cạnh những từ vựng được học, trẻ cần nắm được các kiến thức ngữ pháp. Khi làm bạn cùng con trong việc ôn luyện tiếng Anh lớp 9, chuẩn bị cho kỳ thi chuyển cấp, bạn cần giúp con hệ thống kiến thức tiếng Anh 9 theo các chủ đề:
1. Các thì trong bài học và bài tập tiếng Anh lớp 9
Trong tiếng Anh, gồm có các thì:
• Hiện tại đơn (Present Simple): S + V(o/s/es) + O
• Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + am/is/are + V-ing + O
• Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/has + past participle + O
• Quá khứ đơn (Past Simple): S + V-ed (regular verbs) / V2 (irregular verbs) + O
• Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V-ing + O
• Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + past participle + O
• Tương lai đơn (Future Simple): S + will + V + O
• Tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + will + be + V-ing + O
• Tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + will + have + past participle + O
2. Mệnh đề “wish”
Mệnh đề “wish” được dùng trong trường hợp muốn diễn đạt sự nuối tiếc, mong muốn không thực tế, không thể thực hiện.
S + wish(es) + (that) + S + V-ed / V2 |
3. Câu bị động – Passive voice
Câu bị động giúp nhấn mạnh đối tượng chịu hành động nào đó từ ai đó. Với câu bị động, cần nắm được công thức:
Subject + be + V-ed/PP + by + Object |
4. Câu tường thuật – Reported speech
Câu tường thuật dùng để kể, diễn đạt lời nói, thông tin, suy nghĩ của một ai đó. Có 3 dạng câu tường thuật chính:
Câu tường thuật ở dạng câu kể:
S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V |
Lưu ý:
• S + said to + O ⇒ told + O
• says/say to + O ⇒ tells/tell + O
Câu tường thuật ở dạng câu hỏi:
S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V |
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V |
Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh:
S + told + O + to-infinitive/not to-infinitive |
5. Câu hỏi đuôi – Tag question
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi được dùng để xác nhận lại thông tin vừa nói là đúng hay sai.
Cấu trúc của câu hỏi đuôi với động từ thường:
S + V(0/s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S? |
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S? |
Cấu trúc của câu hỏi đuôi với động từ đặc biệt hay special verb (động từ to be, can, must…):
S + special verb….. , special verb + not + S? |
S + special verb + not….., special verb + S? |
6. Câu điều kiện
Câu điều kiện được sử dụng trong trường hợp đề cập đến một việc sẽ xảy ra nếu có việc khác xảy ra. Có 4 dạng câu điều kiện là:
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc If: A-Z về câu điều kiện loại 1, 2 và 3
7. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau 1 danh từ/cụm danh từ với công dụng bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc 1 cụm danh từ.
8. Động từ khiếm khuyết
Để làm được bài tập tiếng Anh lớp 9, trẻ cần nắm được một số động từ khiếm khuyết như: can, could, will, would, must, shall, should, ought to, may, might.
9. Danh động từ – Gerund
Danh động từ là những danh từ được hình thành bằng cách thêm “ing” vào sau động từ.
10. Động từ nguyên mẫu dùng với “to” – The infinitive with “to”
Chương trình học và bài tập tiếng Anh lớp 9 có nội dung về động từ nguyên mẫu dùng với “to”. Dạng động từ này có thể được dùng như một tân ngữ, một bổ ngữ hay một danh từ.
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
Bài tập tiếng Anh lớp 9 có đáp án theo chuẩn chương trình mới
Dưới đây sẽ là các nhóm bài tập tiếng Anh lớp 9 có đáp án, giúp trẻ có thể ôn luyện và củng cố các kiến thức tiếng Anh của mình và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thì chuyển cấp sắp diễn ra.
1. Bài tập tiếng Anh lớp 9 về các thì
Bài tập 1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Quynh _________ very angry when she knows you lied to her.
a) shall be
b) has been
c) will have been
d) will be
Câu 2. When the first child was born, Hung and his wife…………. married for three years.
a) have been married
b) had been married
c) will been married
d) will have been married
Câu 3. Trang is going on holiday on Thursday. This time next week, she ………… on a beach in the sea.
a) will lie
b) am lying
c) will be lying
d) should be lying
Câu 4. Hey! That man………. to open your bag.
a) try
b) tried
c) is trying
d) has tried
Câu 5. My grandmother often told fairy tales to me when I __________ young.
a) am
b) were
c) was
d) be
Câu 6. It is a nice day. So I __________ we go out for a walk.
a) suggested
b) suggest
c) is suggesting
d) are suggesting
Câu 7. Tim __________ along the street when he suddenly heard footsteps behind.
a) was walking
b) am walking
c) walk
d) walked
Câu 8. My younger brother __________ tennis once or twice a week.
a) usually play
b) is usually playing
c) usually plays
d) have usually played
Câu 9. I think the weather __________ nice later.
a) will be
b) has been
c) had
d) be
Câu 10. My father fell down when he __________ towards the church.
a) run
b) runs
c) was running
d) had run
Đáp án
1. d | 2. b | 3. c | 4. c | 5. c |
6. b | 7. a | 8. c | 9. a | 10. c |
Bài tập 2. Điền vào chỗ trống
Câu 1. In the story, the princess __________ (walk) on the campus of the cattle when an eagle appeared.
Câu 2. The living standards __________ (change) every month, things __________ (get) more expensive.
Câu 3. Henry, look! Your classmate ________ (try) to get on the moving bus.
Câu 4. When I first met my wife, she told me she ________ (study) architecture.
Câu 5. I ________ (play) badminton before. This is the first time I have tried to play
Đáp án
Câu 1. was walking
Câu 2. are changing – are getting
Câu 3. is trying
Câu 4. was studying
Câu 5. have never played
2. Bài tập mệnh đề “wish”
Viết lại các câu đã cho, sử dụng mệnh đề “wish” là một dạng bài tập tiếng Anh lớp 9 phổ biến:
Câu 1. I don’t have a green house.
Câu 2. I can’t afford to go on Tet holiday.
Câu 3. My husband likes to stay in bed all day.
Câu 4. The weather is very hot.
Câu 5. Trang dreams of traveling to Japan.
Câu 6. My children dream of spending their vacation in Spain.
Câu 7. Ann isn’t here, we miss her a lot.
Câu 8. I can’t go to my best friend’s party.
Câu 9. I don’t have Christmas presents.
Câu 10. My father does not let me drive a car.
Đáp án
Câu 1. I wish I had a green house.
Câu 2. I wish I could afford to go on Tet holiday.
Câu 3. My husband wishes he could stay in bed all day.
Câu 4. I wish the weather were cooler.
Câu 5. Trang wishes she traveled to Japan.
Câu 6. My children wish they spent their vacation in Spain.
Câu 7. We wish Ann were here, we miss her a lot.
Câu 8. I wish I could go to my best friend’s party.
Câu 9. I wish I had Christmas presents.
Câu 10. I wish my father would let me drive a car.
3. Bài tập tiếng Anh 9 về thể bị động
Chuyển đổi các câu sau thành câu bị động:
Câu 1. The company awarded her the Employee of the Month title.
Câu 2. My younger sister will clean her room tomorrow.
Câu 3. We will finish the project by next week.
Câu 4. The gardener is planting beautiful flowers in the garden.
Câu 5. The chef prepares delicious meals for my beloved teacher.
Câu 6. Someone stole Trinh’s bicycle while she was shopping.
Câu 7. My colleagues are building a new skyscraper downtown.
Câu 8. The storm damaged the old church last night.
Câu 9. People often play soccer in the park on weekends.
Câu 10. They are organizing a charity event next month.
Đáp án
Câu 1. She was awarded the Employee of the Month title by the company.
Câu 2. My younger sister’s room will be cleaned by her tomorrow.
Câu 3. The project will be finished by us by next week.
Câu 4. Beautiful flowers are being planted in the garden by the gardener.
Câu 5. Delicious meals for my beloved teacher are prepared by the chef.
Câu 6. Trinh’s bicycle was stolen while she was shopping.
Câu 7. A new skyscraper is being built downtown by my colleagues.
Câu 8. The old church was damaged by the storm last night.
Câu 9. Soccer is often played in the park on weekends by people.
Câu 10. A charity event is being organized by them next month.
4. Dạng bài tập tiếng Anh lớp 9 về câu tường thuật
Chuyển đổi các câu sau thành dạng câu tường thuật là một dạng bài tập tiếng Anh lớp 9 quen thuộc, cần làm quen và luyện tập thường xuyên:
Câu 1. My mother said, “I am going to the market.”
Câu 2. “They have already seen that movie,” Vy mentioned.
Câu 3. “My boyfriend has visited Paris before,” she explained.
Câu 4. “I have never been to Asia,” she admitted.
Câu 5. “We can meet at the park,” Tom suggested.
Câu 6. “We are going to celebrate our anniversary next Monday,” they mentioned.
Câu 7. “We have invited all our friends to the wedding,” they said.
Câu 8. “I can lend you some money,” my brother offered.
Câu 9. “Lan is baking a cake for the party,” Trung told me.
Câu 10. “The concert starts at 7 p.m,” one person in the organizing committee informed us.
Đáp án
Câu 1. My mother said that she was going to the market.
Câu 2. Vy mentioned that they had already seen that movie.
Câu 3. She explained that her boyfriend had visited Paris before.
Câu 4. She admitted that she had never been to Asia.
Câu 5. Tom suggested that we could meet at the park.
Câu 6. They mentioned that they were going to celebrate their anniversary the following Monday.
Câu 7. They said that they had invited all their friends to the wedding.
Câu 8. My brother offered that he could lend me some money.
Câu 9. Trung told me that Lan was baking a cake for the party.
Câu 10. One person in the organizing committee informed us that the concert started at 7 p.m.
5. Bài tập tiếng Anh lớp 9 rèn luyện về dạng câu hỏi đuôi
Một dạng bài tập tiếng Anh lớp 9 chương trình mới cũng quen thuộc không kém chính là câu hỏi đuôi. Hoàn thành các câu dưới đây theo cấu trúc câu hỏi đuôi:
Câu 1. You’ve been to Paris before, ________?
Câu 2. She hasn’t visited the museum, ________?
Câu 3. We should try this new restaurant, ________?
Câu 4. Alice can swim, ________?
Câu 5. It’s a long way to your new house, ________?
Câu 6. You enjoyed the documentary about Van Gogh, ________?
Câu 7. This scenario is much more complex than the previous one, ________?
Câu 8. You’ve considered all possible options, ________?
Câu 9. The new policy was implemented without prior notice, ________?
Câu 10. He has an extensive collection of rare books, ________?
Đáp án
1. haven’t you | 2. has she | 3. shouldn’t we | 4. can’t she | 5. isn’t it |
6. didn’t you | 7. isn’t it | 8. haven’t you | 9. wasn’t it | 10. doesn’t he |
6. Bài tập tiếng Anh lớp 9 dạng câu điều kiện
Khi làm các bài tập tiếng Anh lớp 9, đặc biệt là bài tập ôn luyện cho kỳ thi chuyển cấp, trẻ không thể bỏ qua bài tập về câu điều kiện. Bé có thể thử sức bằng bài tập điền vào chỗ trống sau:
Câu 1. If you ________ (attend) the conference, you would have networked with industry experts.
Câu 2. If she were to pursue further education, it ________ (open) up new career opportunities.
Câu 3. If the market were to crash, many investors ________ (suffer) substantial losses.
Câu 4. If it weren’t for your support, I ________ (be) able to overcome those challenges.
Câu 5. If they ________ (be) to win the competition, it would be a significant achievement.
Câu 6. If you were to ask her, she ________ (likely give) you a different perspective.
Câu 7. If he ________ (know) about the traffic, he wouldn’t have taken that route.
Câu 8. If she were to arrive late, the entire schedule ________ (affect).
Câu 9. If they ________ (inform) us earlier, we could have made alternative arrangements.
Câu 10. If the negotiations ________ (handle) more diplomatically, a compromise might have been reached.
Đáp án
Câu 1. had attended
Câu 2. would open
Câu 3. would suffer
Câu 4. wouldn’t be
Câu 5. were
Câu 6. would likely give
Câu 7. had known
Câu 8. would be affected
Câu 9. had informed
Câu 10. had been handled
7. Bài tập xác định mệnh đề quan hệ
Điền mệnh đề quan hệ thích hợp vào câu để hoàn thành bài tập tiếng Anh lớp 9 sau:
Câu 1. The company ________ products we use daily just launched a new innovation.
Câu 2. She has a cousin ________ lives in the picturesque countryside.
Câu 3. The film, ________ won several awards, is now available on streaming platforms.
Câu 4. She has a talent for languages, ________ has always impressed me.
Câu 5. The student ________ answered all the questions correctly received a special prize.
Câu 6. The person ________ you met yesterday is Tuan, my cousin.
Câu 7. Alex is the scientist ________ research has revolutionized the field.
Câu 8. The city ________ Nick grew up is known for its cultural diversity.
Câu 9. The car, ________ engine malfunctioned, is now in the repair shop.
Câu 10. I have a friend ________ brother works at Unilever company.
Đáp án
Câu 1. whose | Câu 2. who | Câu 3. which | Câu 4. which | Câu 5. who |
Câu 6. whom | Câu 7. whose | Câu 8. where | Câu 9. whose | Câu 10. whose |
Kết luận
Hy vọng rằng với những bài tập tiếng Anh lớp 9 mà ILA tổng hợp, bạn có thể cùng con luyện tập và củng cố vốn kiến thức tiếng Anh của mình và phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách hiệu quả. Chúc bạn và con đạt được thành công trong hành trình học tập này nhé.