Quá khứ hoàn thành (past perfect) có công thức thế nào và cách dùng ra sao để đảm bảo chuẩn ngữ pháp tiếng Anh? Dưới đây là những “bí kíp” về thì quá khứ hoàn thành đã được ILA đúc kết ngắn gọn và dễ nhớ. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là gì?
Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (past perfect) thường dùng để diễn tả một hành động/sự việc xảy ra trước một mốc thời gian/sự kiện khác trong quá khứ.
Vì vậy, thì quá khứ hoàn thành có ý nghĩa nhấn mạnh vào trình tự các hành động hoặc các mốc thời gian đã diễn ra. Theo đó, hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
• John had left the party before 12:00pm. (John đã rời khỏi bữa tiệc trước 12 giờ tối.)
• Maria had had breakfast before we came. (Maria đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới.)
• Julia had submitted her essay before we submitted ours. (Julia đã nộp bài luận của cô ấy trước khi chúng ta nộp bài tập của mình.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả các thì trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành
Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành bạn có thể căn cứ vào các liên từ (hay còn gọi là các từ nối trong tiếng Anh) và/hoặc vị trí của các liên từ thường gặp.
• Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by…
• Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past…
Ví dụ:
• The product was released in the market after the board of directors had approved it. (Sản phẩm được đưa ra thị trường sau khi nhận được chấp thuận từ ban giám đốc.)
• They hadn’t gathered together until this June. (Họ đã không thể gặp nhau đến tận tháng Sáu này.)
• Yesterday, the staffs had gathered 15 minutes before the meeting begun. (Hôm qua, các nhân viên đã có mặt 15 phút trước khi buổi họp bắt đầu.)
Công thức quá khứ hoàn thành
Cách chia động từ của thì quá khứ hoàn thành (past perfect) được áp dụng theo công thức như sau:
Thể khẳng định | S + had + V3/ed + … |
Thể phủ định | S + had not (hadn’t) + V3/ed + … |
Thể bị động | S + had + been + V3/ed + … |
Thể nghi vấn | Had + S + V3/ed…? Wh-question + had + S + V3/ed…? |
Trong công thức thì quá khứ hoàn thành, S (subject) là chủ ngữ; had là trợ động từ; V3/ed là quá khứ phân từ (thường được viết dưới dạng động từ có quy tắc thêm “-ed” hoặc các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc).
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành (past perfect)
• Anna brought candies after the children had arrived. (Anna đã mua kẹo sau khi bọn trẻ đến.)
• The house had been damaged heavily 5 minutes after she left due to the 6.5 magnitude earthquake.(Ngôi nhà đã bị phá hủy nặng nề 5 phút sau khi cô ấy rời đi bởi cơn địa chấn 6.5 độ richter.)
• We hadn’t learned the script carefully before we presented it to the client. (Chúng tôi đã chưa học kỹ nội dung kịch bản trước khi trình bày với khách hàng.)
• Had John prepared the meal before we arrived? (Có phải John đã chuẩn bị bữa ăn trước khi chúng ta đến không?)
• Who had you seen after you saw the thiefs? (Bạn đã nhìn thấy ai sau khi thấy bọn trộm?)
• She hadn’t done the tasks before her manager asked. (Cô ấy đã chưa làm xong việc trước khi quản lý hỏi.)
• What had Julia done to the food after we left? (Julia đã làm gì với đồ ăn sau khi chúng ta rời đi?)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Khi nào dùng quá khứ hoàn thành?
Khi muốn nhấn mạnh chuỗi hành động hay sự kiện đã diễn ra theo trình tự trong quá khứ, người ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn kết hợp với nhau. Trong đó, hành động nào diễn ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ở trường hợp này, ta sẽ thường bắt gặp các liên từ chỉ thời gian như “after”, “before”, “until”, “when”… được sử dụng để liên kết hai vế câu với nhau.
Liên từ chỉ thời gian | Cấu trúc câu | Ngữ cảnh |
After | After + S + had + V3/ed +…, S +V2/ed +… | Dùng để diễn tả một sự kiện diễn ra sau khi một sự kiện khác đã được hoàn tất trong quá khứ. |
Before | Before S + V2/ed +…, S + had + V3/ed + … |
Dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. |
Until | • S + could not + V1, until S + had + V3/ed + …
• S + could not + V1, until S + hadn’t + V3/ed + timeline |
Dùng để diễn tả một sự kiện không thể diễn ra cho đến khi một sự kiện khác được hoàn tất trong quá khứ.
Trong một số trường hợp, có thể dùng“until” để diễn tả một sự kiện đã không thể xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. |
When | When S + V2/ed, S + had + V3/ed +… |
Dùng để diễn tả một hành động diễn ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ. |
Ví dụ:
• After the audiences had left the movie theater, the staff had a celebrating party. (Sau khi khán giả rời phòng chiếu phim, các nhân viên đã có một bữa tiệc chúc mừng.)
• Fortunately, we bought the tickets for the Blackpink concert before they had been sold out. (May mà chúng tôi kịp mua vé cho buổi biểu diễn của Blackpink trước khi vé bán hết.)
• The meeting couldn’t end until all the staff had reported their work. (Buổi họp chưa thể kết thúc cho đến khi tất cả nhân viên báo cáo xong công việc.)
• Last week, when I came back home from my business trip, my mom had left home to go shopping. (Tuần trước, khi tôi về nhà sau chuyến công tác, mẹ tôi đã ra ngoài mua sắm.)
Lưu ý: Khi diễn tả một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, bạn không nên sử dụng thì quá khứ hoàn thành để tránh gây khó hiểu cho người nghe hoặc người đọc. Vì khi bạn dùng thì quá khứ hoàn thành, người nghe sẽ kỳ vọng được biết thêm về những sự kiện liên quan đã xảy ra.
Những thông tin liên quan đó có thể là hệ quả của sự kiện đã xảy ra trước đó, hoặc chuỗi hành động và sự kiện đã diễn ra sau vế bạn sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
Do đó, trong trường hợp muốn diễn tả một sự kiện đơn lẻ đã xảy ra trong quá khứ, bạn chỉ nên dùng thì quá khứ đơn là đủ.
Ví dụ:
• I had washed the clothes. (Tôi đã giặt đồ.) => người nghe sẽ kỳ vọng hành động giặt đồ diễn ra khi nào, trước đó hay sau đó còn hành động gì nữa?
Thay vì chia quá khứ hoàn thành, bạn hãy dùng quá khứ đơn:
• I washed the clothes. (Tôi đã giặt đồ.)
• I bought that dress. (Tôi đã mua chiếc váy đó.)
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì quá khứ đơn có đáp án cơ bản và nâng cao
Các ngữ cảnh áp dụng past perfect
Thì quá khứ hoàn thành có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh với những mục đích khác nhau. Dù thường dùng để diễn tả những sự kiện diễn ra trong quá khứ, nhưng trong một số trường hợp, ta lại không nên dùng thì quá khứ hoàn thành.
Vậy, khi nào thì nên và không nên dùng thì quá khứ hoàn thành? Chúng ta tìm hiểu thêm về mục đích và cách vận dụng thì này nhé!
1. Mục đích tường thuật
Bạn có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành để tường thuật, thuật lại những sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Trong ngữ cảnh này, có thể hiểu như bạn đang nghe ai đó thuật lại về một sự việc/hành động mà họ chứng kiến hoặc biết đến trước đó trong quá khứ.
S + reporting verbs (các động từ tường thuật) + that + S + had + V3/ed + … |
Ví dụ:
• My daughter said that she had seen the thiefs in my house’s backyard last night (Con gái tôi nói rằng con đã thấy những tên trộm trong sân sau nhà tối hôm qua.)
• He said that he had accomplished all the tests before his vacation. (Anh ấy nói đã hoàn thành tất cả bài kiểm tra trước kỳ nghỉ của mình.)
• My mother was really upset because she heard I hadn’t come home until 1 am. (Mẹ tôi rất thất vọng khi bà nghe kể rằng tôi đã không về nhà mãi đến 1 giờ sáng.)
• She admitted that she had deleted all the files in her dad’s computer. (Cô ấy đã thừa nhận rằng cô đã xóa tất cả dữ liệu trong máy tính của bố mình.)
>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt câu trần thuật tiếng Anh và câu tường thuật
2. Khi có thay đổi trạng thái/kế hoạch
Thì quá khứ hoàn thành cũng được sử dụng để miêu tả những tình huống hoặc sự việc đã xảy ra trái với dự định ban đầu, đã có thay đổi so với kết hoạch bạn đã định ra hoặc dự đoán từ trước.
S + had + V3/ed + …, S + V1 (s/es) + … |
Ví dụ:
• I had planned to go to the library today but my bike is just broken. (Tôi đã định sẽ đến thư viện vào hôm nay nhưng xe đạp của tôi lại hư mất.)
• I had wanted to be a teacher when I was 9; however, I am a pop singer now. (Tôi đã từng muốn trở thành giáo viên lúc tôi 9 tuổi, nhưng bây giờ tôi lại trở thành một ca sĩ nhạc pop.)
3. Mệnh đề If loại 3
Quá khứ hoàn thành cũng có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3, được miêu tả như sự tưởng tượng về một điều đã không thể xảy ra trong quá khứ.
If + S + had + V3/ed + …., S + would have + V3/ed + … |
Ví dụ:
• If I had spent more time reviewing the lessons, I would have passed the exam. (Nếu tôi dành nhiều thời gian ôn tập hơn, tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
• If I had arrived on time, I would have got the free movie tickets. (Nếu tôi đến đúng giờ, tôi đã có được vé xem phim miễn phí.)
• If Maria had submitted the essays on time, she would have won the competition. (Nếu Maria nộp bài đúng hạn, cô ấy đã có thể thắng cuộc thi.)
• If Julia had come to school yesterday, she would have participated in the school’s marathon event. (Nếu Julia đến trường hôm qua, cô ấy đã có thể tham gia sự kiện chạy marathon của trường.)
Bài tập thực hành past perfect
Bạn hãy chọn một trong các gợi ý để tạo thành câu hoàn chỉnh chính xác:
1. The policeman reported / reports that the murder was captured / had been captured.
2. If I had bought/bought the vouchers, I would have spent / spent lesser for my purchasing.
3. An honored event happened / had happened yesterday. A group of girls had finished their class and walked back home when they saw a tiger stroll down the sidewalk. The standby crow told them that the tiger escaped / had escaped from the zoo.
4. Before a curious little girl could come nearer to the tiger, a group of people chased / had chased it down the street. In the e-newspaper published the day after, it said that the tiger’s handler caught / had caught him before anyone got hurt.
Đáp án bài tập
1. reported – had been captured
2. had bought – would have spent
3. happened – had escaped
4. had chased – had caught.
Để sử dụng được thì quá khứ hoàn thành một cách nhuần nhuyễn, bạn cần thực hành nhiều hơn ở các ngữ cảnh khác nhau. Khi đã nắm vững công thức và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành, bạn hãy áp dụng luyện nói và viết tiếng Anh nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Bật mí cách học tiếng Anh giỏi 4 kỹ năng nghe-nói-đọc-viết