Trạng từ quan hệ (relative adverb): Cầu nối giữa hai mệnh đề

Trạng từ quan hệ (relative adverb): Cầu nối giữa hai mệnh đề

Tác giả: Tran Trinh

Các từ where, whenwhy là những từ dùng để hỏi (question word) thường gặp trong câu hỏi Wh nhưng chúng cũng đồng thời là các trạng từ quan hệ (relative adverb). Để hiểu cách dùng cụ thể của những từ này, mời bạn tham khảo kiến thức về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh dưới đây.

Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

trạng từ quan hệ (relative adverb)

Khi học về mệnh đề quan hệ, bạn sẽ biết được ngoài cách bắt đầu mệnh đề này bằng các đại từ quan hệ (relative pronoun), ta còn có thể dùng trạng từ quan hệ (relative adverb). Vậy trạng từ quan hệ là gì?

1. Định nghĩa trạng từ quan hệ là gì

Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh là những trạng từ được dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ (relative clause). Chúng có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề và cũng có chức năng như một liên từ (conjunction), nối mệnh đề quan hệ với danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề khác.

Ví dụ:

• Helen reads on the bed where she sleeps because it’s comfortable. (Helen đọc sách ở chiếc giường mà cô ấy ngủ vì chỗ đó thoải mái.) 

• This is the restaurant where my parents first met. (Đây là nhà hàng mà ba mẹ tôi lần đầu gặp nhau.) 

2. Cách dùng trạng từ quan hệ

Relative adverb nối hai mệnh đề trong câu lại với nhau. Chúng nối danh từ (noun) hoặc đại từ (pronoun) với mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

• That’s the year when my grandparents got married. (Đó là năm mà ông bà tôi lấy nhau.)

• Can you provide more information why this project is chosen? (Bạn có thể cung cấp thêm thông tin tại sao dự án này được chọn không?)

* Lưu ý: Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng relative adverb thường là mệnh đề quan hệ xác định (restrictive/ defining relative clause). Điều này có nghĩa là bạn sẽ không dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 3 relative adverb chính là when, where why. Bạn cần dùng chúng để thể hiện các ý nghĩa về mặt thời gian, nơi chốn và nguyên nhân trong câu.

1. “When” chỉ thời gian

“When” chỉ thời gian

When là trạng từ quan hệ dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ mô tả về thời gian. Trong văn phong trang trọng, cách dùng when trong mệnh đề quan hệ có thể thay bằng “in which”, “at which” hoặc “on which”.

Ví dụ:

• That was the moment when they decided to give up. (Đó là khoảnh khắc mà họ quyết định bỏ cuộc.) 

→ Cách dùng trang trọng: That was the moment at which they decided to give up.

• Do you remember the years when our school held the field trips? (Bạn có nhớ những năm mà trường chúng ta tổ chức những chuyến đi trải nghiệm thực tế không?) 

→ Cách dùng trang trọng: Do you remember the years when our school held the field trips?

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp, hướng dẫn cụ thể các dạng câu hỏi trong tiếng Anh 

2. “Where” chỉ nơi chốn

“Where” chỉ nơi chốn

Where dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ mô tả về nơi chốn, địa điểm. Cách dùng where trong mệnh đề quan hệ có thể thay bằng “in which” hoặc “at which”.

Ví dụ:

• This is the village where we took these scenic photos. (Đây là ngôi làng mà chúng tôi đã chụp những bức hình tuyệt đẹp này.)

→ Cách dùng trang trọng: This is the village in which we took these scenic photos.

• What is the name of the airport where you lost your passport? (Sân bay mà bạn làm mất hộ chiếu tên là gì?)

→ Cách dùng trang trọng: What is the name of the airport at which you lost your passport?

>>> Tìm hiểu thêm: Cách đặt câu hỏi với từ What dễ áp dụng cho nhiều mẫu câu 

3. “Why” chỉ nguyên nhân

“Why” chỉ nguyên nhân

Why là trạng từ quan hệ dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ mô tả về nguyên nhân xảy ra một sự kiện nào đó. Cách dùng why trong mệnh đề quan hệ có thể thay bằng “for which”.

Ví dụ:

• We didn’t know the reason why they had broken up. (Chúng tôi không biết nguyên nhân vì sao họ lại chia tay.)

→ Cách dùng trang trọng: We didn’t know the reason for which they had broken up.

Phân biệt trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ

Phân biệt trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ

Cách để phân biệt trạng từ quan hệ và mệnh đề quan hệ là dựa vào chức năng ngữ pháp của chúng trong câu. Trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho động từ còn đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ.

1. Vai trò của trạng từ quan hệ

Trạng từ quan hệ không chỉ bổ nghĩa cho động từ mà còn nối hai mệnh đề trong câu. Chúng không đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Chúng chủ yếu dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

• This is the apartment. Kevin used to live here.

→ This is the apartment where Kevin used to live. (Đây là căn hộ mà Kevin từng ở.) [“where” thay thế cho “here”]

2. Vai trò của đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong mệnh đề quan hệ. Khác với trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ có thể dùng cho cả mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Ví dụ:

• We greeted the students. They won the first prize.

→ We greeted the students who/ that won the first prize. (Chúng tôi gặp các học sinh đã giành giải nhất.) [đại từ quan hệ “who”/ “that” đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “won” trong mệnh đề quan hệ xác định]

• Bob’s toys are still here. He hasn’t cleared them away.

→ Bob’s toys, which he hasn’t cleared away, are still here. (Những món đồ chơi mà Bob chưa dọn vẫn còn nằm ở đây.) [đại từ quan hệ “which” đứng sau dấu phẩy và đóng vai trò làm tân ngữ của cụm động từ “haven’t cleared away” trong mệnh đề quan hệ không xác định]

Lưu ý cách dùng trạng từ quan hệ và đại từ quan hệ

adverb

Bạn có thể chuyển đổi cách dùng relative adverb sang relative pronoun bằng cách sử dụng văn phong trang trọng như đã nêu ở trên.

Ví dụ:

• The house where he lived in 1990 has been demolished.

→ The house in which he lived in 1990 has been demolished.

• They will never forget the day when they first met their professor.

→ They will never forget the day on which they first met their professor.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp 11 cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh 

Bài tập trạng từ quan hệ (relative adverb)

Bài tập trạng từ quan hệ (relative adverb)

Các bài tập về relative adverb sẽ giúp bạn củng cố kiến thức vừa học. Hãy lưu ý thêm về mặt ngữ nghĩa để chọn được các cách dùng đúng.

Bài tập 1

Chọn trạng từ quan hệ where, when hoặc why để điền vào chỗ trống.

1. The boss wanted to know _________ Cassandra’s reports were late again.

2. Working in a department store is _________ he first learned how to be a supervisor.

3. The day _________ you saw me I was under the weather.

4. My parents want to travel to travel to a place _________ it is warm and sunny.

5. I will tell you as soon as I find out _________ the workshop is scheduled.

6. The academy _________ I study music isn’t far from your house.

7. The library is a place _________ you can borrow books.

8. We will phone you _________ we arrive at the train station.

9. The interviewer asked _________ he was interested in working as a sales manager.

10. Carol didn’t understand _________ the cake she baked didn’t rise.

Bài tập 2

Nối mệnh đề ở mục A với mệnh đề quan hệ ở mục B để tạo thành câu hoàn chỉnh.

A

1. They want to know the day

2. Victoria really doesn’t know a book shop

3. The scientists will search the reasons

4. This is the most famous restaurant in the town

5. Sarah was over the moon

6. The police are trying to find

7. Parents should find the reasons

8. It was the most difficult day for me

9. The school director asked

10. He is looking for a nice apartment

B

a. why people catch flu so easily.

b. where we try authentic dishes.

c. why the burglars broke into the building.

d. when I had a surgical operation last summer.

e. when they will receive their cup for the volleyball championship.

f. why their children play computer games for long hours.

g. where he can stay for a month.

h. why the two students were crying.

i. when she gave birth to a baby girl last month.

j. where he can find a book about psychology.

Đáp án bài tập trạng từ quan hệ 

Bài tập 1

1. why

2. when

3. when

4. where

5. when

6. where

7. where

8. when

9. why

10. why

Bài tập 2

1. e

2. j

3. a

4. b

5. i

6. c

7. f

8. d

9. h

10. g

Trên đây là những kiến thức cơ bản về cách dùng trạng từ quan hệ (relative adverb) trong tiếng Anh. Để củng cố kiến thức, bạn hãy kết hợp ôn luyện thêm kiến thức về mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ để luyện viết tiếng Anh hiệu quả hơn nhé.

Nguồn tham khảo

location map