Viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh: Quy tắc chuẩn cách dùng

Viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh: Quy tắc chuẩn cách dùng

Tác giả: Chau Anh

Viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh là một chủ đề quan trọng đối với những ai thường xuyên sử dụng ngôn ngữ này trong học tập, công việc hoặc giao tiếp hàng ngày. ILA sẽ giúp bạn hiểu rõ cách viết tắt tháng, ngày, cũng như những lưu ý quan trọng để tránh nhầm lẫn.

Sự khác biệt trong cách viết ngày tháng trong tiếng Anh so với tiếng Việt

Trong tiếng Việt, ngày tháng năm được viết theo thứ tự: “thứ – ngày – tháng – năm”. Đây là công thức chuẩn và hầu như không thay đổi được trình bày trong các văn bản chính thống hay thư từ.

Khác với tiếng Việt, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh khá đa dạng, đặc biệt giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ.

Theo Anh – Anh thì công thức viết ngày tháng năm sẽ khá giống tiếng Việt theo thứ tự lần lượt là “ngày – tháng – năm”. Trong đó, ngày thường được viết số và thêm các thứ tự “st, nd, rd, th”, còn tháng sẽ viết chữ và năm sẽ dùng số.

Ví dụ:

• 6th March 2025 (Ngày 6 tháng 3 năm 2025)

• 2nd January 2024 (Ngày 2 tháng 1 năm 2024)

Theo Anh – Mỹ thì công thức có đảo thứ tự khi tháng sẽ đứng trước ngày là “tháng – ngày – năm”. Trong đó, tháng viết chữ còn ngày và năm viết số. Tuy nhiên, trong ngày sẽ không còn từ chỉ thứ tự.

Ví dụ:

• February 7, 2022 (Ngày 7 tháng 2 năm 2022)

• November 22, 2019 (Ngày 22 tháng 11 năm 2019)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh và phân biệt với số đếm

Cách viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh đơn giản nhất

Khi viết tắt ngày tháng năm trong tiếng Anh, bạn có thể viết đơn giản bằng cách dùng số để diễn tả ngày tháng năm và dấu “/” để ngăn cách giữa mỗi mốc thời gian. Lưu ý vào cách viết “ngày/ tháng/ năm” hoặc “tháng/ ngày/ năm” để đọc chuẩn nhất.

Ví dụ:

• 14/5/2020 (Ngày 14 tháng 5 năm 2020)

• 12/26/2023 (Ngày 26 tháng 12 năm 2023)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn nhất

Công thức viết tắt ngày tháng năm trong tiếng Anh

Ngoài cách viết tắt bằng số, bạn cũng có thể viết tắt theo từ vựng gốc của ngày và tháng.

1. Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

các tháng trong năm

Khi viết tắt tháng trong tiếng Anh, các tháng sẽ được viết tắt thành 3 ký tự. Tuy nhiên, các tháng 5, 6, 7 có tên ngắn chỉ gồm 4 ký tự, nên không cần viết tắt.

Tháng đầy đủ Viết tắt
January (tháng 1) Jan
February (tháng 2) Feb
March (tháng 3) Mar
April (tháng 4) Apr
May (tháng 5) May
June (tháng 6) June
July (tháng 7) July
August (tháng 8) Aug
September (tháng 9) Sept
October (tháng 10) Oct
November (tháng 11) Nov
December (tháng 12) Dec

2. Viết tắt thứ ngày trong tiếng Anh

Tương tự với tháng, các ngày trong tuần sẽ được viết tắt thành 3 ký tự với ba chữ cái đầu tiên.

Thứ ngày đầy đủ Viết tắt
Monday (thứ Hai) Mon
Tuesday (thứ Ba) Tue
Wednesday (thứ Tư) Wed
Thursday (thứ Năm) Thu
Friday (thứ Sáu) Fri
Saturday (thứ Bảy) Sat
Sunday (Chủ nhật) Sun

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn nhất

3. Công thức viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh

Khi viết tắt, bạn sẽ dùng các từ viết tắt cho thứ, ngày và tháng, và sẽ chuyển thành số khi viết ngày và năm. Thứ tự viết tắt sẽ tuân theo cách viết ngày tháng năm của Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ.

Công thức viết tắt thứ ngày tháng năm theo thứ tự. Lưu ý cần có dấu phẩy sau thứ và năm, còn tháng với ngày sẽ viết liền.

Thứ, Tháng – Ngày, Năm

Ví dụ:

• Mon, Dec 25, 2025 -> Monday, December 25, 2025 (Thứ Hai, ngày 25 tháng 12 năm 2025)

• Fri, Nov 11, 2020 -> Friday, November 11, 2020 (Thứ Sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2020)

• The meeting is scheduled for Fri, Mar, 21, 2025. (Cuộc họp được lên lịch vào thứ Sáu ngày 21 tháng 3 năm 2025.)

Công thức viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh theo chuẩn Anh – Anh:

Ngày – Tháng, Năm

Ví dụ:

• 14 Jan, 2000 (Ngày 14 tháng 1 năm 2000)

• 8 April 2019 (Ngày 8 tháng 4 năm 2019)

• My birthday is on 12 April 2001. (Tôi sinh vào ngày 12 tháng 4 năm 2001)

Công thức viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh theo chuẩn Anh – Mỹ. Lưu ý sẽ có dấu phẩy sau ngày, còn tháng ngày sẽ viết liền với nhau.

Tháng – Ngày, Năm

Ví dụ:

• Sept. 21, 2024 (Tháng 9 ngày 21 năm 2024)

• July. 18, 2018 (Tháng 7 ngày 18 năm 2019)

Please contact us before Dec. 31, 2025. (Vui lòng liên hệ với chúng tôi trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.)

>>> Tìm hiểu thêm: 7 giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) và cách dùng chính xác

ngày tuần tháng năm, thế kỷ

Những lưu ý khi viết tắt ngày tháng năm trong tiếng Anh

Khi viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh, bạn sẽ có một số lưu ý để tránh nhầm lẫn cũng như viết sai.

1. Khi nào nên viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh?

Bạn có thể viết tắt ngày tháng năm trong các lịch trình, email, memo hoặc ghi chú để thông tin ngắn gọn và dễ đọc; trên phương tiện báo chí truyền thông trong trường hợp viết ngày đăng.

Tuy nhiên, bạn không nên viết tắt ngày tháng tiếng Anh trong các văn bản chính thống, trong các bài luận, văn viết mà nội dung cần đề cập đến các mốc thời gian để tạo tính trang trọng và phù hợp.

2. Những lỗi phổ biến khi viết tắt 

Viết tắt không rõ ràng giữa ngày với tháng. Vì có sự khác nhau giữa sắp xếp thứ tự “ngày – tháng” trong Anh – Anh và Anh – Mỹ nên việc viết tắt theo kiểu toàn số sẽ dễ gây nhầm lẫn. Lúc này, bạn nên chuyển qua viết tắt bằng chữ:

Ví dụ:

• 7/9/2024 (có thể hiểu là ngày 7 tháng 9 hoặc ngày 9 tháng 7) -> Sept. 7, 2024 hoặc 7 Sept, 2024.

Một lỗi sai khá phổ biến khác là không đồng nhất khi viết tắt.

Ví dụ:

• Sai: Mon, Oct 7th, 2024

• Đúng: Mon, Oct 7, 2024. Lưu ý: Khi viết tắt ngày tháng, không thêm hậu tố thứ tự (st, nd, rd, th) sau số ngày.

>>> Tìm hiểu thêm: Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ hiểu nhất

Bài tập thực hành viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh

viết về thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Anh

Bài 1: Điền dạng viết tắt phù hợp theo chuẩn Anh – Anh

1. My birthday is on ……………….. (12th January 2003)

2. The event will take place on ……………….. (3rd September 2025)

3. The deadline is ……………….. (1st May 2025)

4. The Paris Peace Accords was signed on ……………….. (27th January, 1973)

5. I attended university on ……………….. (2nd July 2018)

Bài 2: Điền dạng viết tắt phù hợp theo chuẩn Anh – Mỹ

1. The conference will be held on ……………….. (September 12, 2025.)

2. Her graduation ceremony is on ……………….. (November 3, 2024.)

3. We are planning a family trip for ……………….. (July 15, 2026.)

4. The company’s foundation day is ……………….. (March 8, 2000.)

5. His appointment is scheduled for ……………….. (December 21, 2025.)

Bài 3: Chuyển đổi câu dạng viết thường đầy đủ

1. Mon., Oct. 10, 2025 → ………………..

2. Sat., Dec. 30, 2023 → ………………..

3. Wed., Jan. 5, 2026 → ………………..

4. Fri., Sept. 15, 2024 → ………………..

5. Sun., Feb. 18, 2022 → ………………..

>>> Tìm hiểu thêm: Trật tự từ trong câu tiếng Anh: Hướng dẫn sắp xếp dễ hiểu nhất

Đáp án bài tập viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh

Bài 1: Điền dạng viết tắt phù hợp theo chuẩn Anh – Anh

1. My birthday is on 12 Jan, 2003.

2. The event will take place on 3 Sept, 2025.

3. The deadline is 1 May, 2025.

4. The Paris Peace Accords was signed on 27 Jan, 1973.

5. I attended university on 2 July, 2018.

Bài 2: Điền dạng viết tắt phù hợp theo chuẩn Anh – Mỹ

1. The conference will be held on Sept. 12, 2025.

2. Her graduation ceremony is on Nov. 3, 2024.

3. We are planning a family trip for July 15, 2026.

4. The company’s foundation day is Mar. 8, 2000.

5. His appointment is scheduled for Dec. 21, 2025.

Bài 3: Chuyển đổi câu dạng viết thường đầy đủ

1. Monday, October 10, 2025

2. Saturday, December 30, 2023

3. Wednesday, January 5, 2026

4. Friday, September 15, 2024

5. Sunday, February 18, 2022

Viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng giúp bạn truyền tải thông tin một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng và áp dụng đúng vào thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo nhé!

>>> Tìm hiểu thêm: Các từ viết tắt trong tiếng Anh và quy tắc viết đúng

location map