Chinh phục bài tập word form lớp 9 thật dễ dàng

Chinh phục bài tập word form lớp 9 thật dễ dàng

Tác giả: Nguyen Hong

Bài tập word form lớp 9 là dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh. Để giúp các bạn ôn tập và làm tốt dạng bài này, ILA đã tổng hợp đầy đủ bài tập word form có đáp án sau đây. Hãy cùng luyện tập để cải thiện kỹ năng nhé!

Word form là gì?

Word form (dạng của từ) là một dạng bài tập trong tiếng Anh yêu cầu người học biến đổi một từ gốc (root word) thành các dạng khác nhau để phù hợp với ngữ cảnh của câu. Các dạng từ loại có thể là danh từ, động từ, tính từ hoặc trạng từ.

Ví dụ: Từ gốc “beauty” có thể được biến đổi như sau:

• Beautiful (tính từ) → She is a beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)

• Beautify (động từ) → They tried to beautify the garden. (Họ cố gắng làm đẹp khu vườn.)

• Beautifully (trạng từ) → She sings beautifully. (Cô ấy hát rất hay.)

Bài tập word form lớp 9 giúp người học hiểu rõ về từ loại và cách sử dụng từ trong câu, từ đó nâng cao kỹ năng ngữ pháptừ vựng.

>>> Tìm hiểu thêm: Những điều cần biết về cấu trúc bài thi TOEFL iBT

Các loại từ thường gặp trong bài tập word form lớp 9 

Các loại từ thường gặp

Để hình thành word form, bạn cần hiểu cách biến đổi từ gốc sang các dạng khác nhau. Quy tắc phổ biến là thêm tiền tố hoặc hậu tố trong từ gốc. Học thuộc các quy tắc này sẽ giúp bạn dễ dàng nhận diện từ loại trong các dạng bài tập word form trắc nghiệm.

1. Danh từ (Noun) 

Danh từ thường được hình thành từ động từ hoặc tính từ bằng cách thêm hậu tố:

a. Động từ → Danh từ

Achieve → Achievement (đạt được → thành tựu).

• Fail → Failure (thất bại → sự thất bại).

• Decide → Decision (quyết định → sự quyết định).

b. Tính từ → Danh từ

• Happy → Happiness (hạnh phúc → niềm hạnh phúc).

• Able → Ability (có khả năng → khả năng).

• Creative → Creativity (sáng tạo → sự sáng tạo).

√ Mẹo ghi nhớ:

• Danh từ thường kết thúc bằng hậu tố: -ment, -ion, -ness, -ity, -ance / -ence.

• Danh từ chỉ người kết thúc bằng hậu tố: -er, -or, -ist, -ian.

2. Động từ (Verb) 

Trong bài tập word form lớp 9, động từ có thể được hình thành từ danh từ hoặc tính từ bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố:

a. Danh từ → Động từ

• Title → Entitle (tiêu đề → đặt tiêu đề, trao quyền).

• Courage → Encourage (lòng dũng cảm → khuyến khích).

• Strength → Strengthen (sức mạnh → làm mạnh lên).

• Glory → Glorify (vinh quang → tôn vinh).

• Memory → Memorize (ký ức → ghi nhớ).

b. Tính từ → Động từ

• Able → Enable (có khả năng → làm cho có thể).

• Modern → Modernize (hiện đại → hiện đại hóa).

• Simple → Simplify (đơn giản → đơn giản hóa).

• Wide → Widen (rộng → mở rộng).

√ Mẹo ghi nhớ:

• Các tiền tố để tạo động từ: en-, em-, im-, il-, in-.

• Các hậu tố gồm: -ise, -ate, -en, -ify.

3. Cách tạo thành tính từ (Adjective) trong bài tập word form lớp 9

Tính từ thường được tạo từ danh từ hoặc động từ bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố:

a. Danh từ → Tính từ

• Sense → Insensitive (cảm giác → vô cảm).

• Trust → Untrustworthy (sự tin tưởng → không đáng tin).

• Care → Careful / Careless (chăm sóc, quan tâm → cẩn thận / bất cẩn).

• Danger → Dangerous (mối nguy hiểm → nguy hiểm).

• Child → Childish (đứa trẻ → tính trẻ con).

b. Động từ → Tính từ

Agree → Disagreeable (đồng ý → khó chịu, không dễ chịu).

• Trust → Untrusting (tin tưởng → không tin tưởng).

Enjoy → Enjoyable (thích thú → thú vị, đáng tận hưởng).

• Create → Creative (sáng tạo → có tính sáng tạo).

• Act → Active (hành động → năng động, tích cực).

√ Mẹo ghi nhớ:

• Các tiền tố un-, in-, im-, il-, ir-, dis- thường được thêm vào để tạo tính từ mang nghĩa phủ định hoặc trái ngược.

• Các hậu tố thường dùng để tạo tính từ gồm: -ful, -less, -ous, -able, -ible, -ive, -al, -ic, -ed, -ing, -y, -ent/-ant, -ary.

4. Trạng từ (Adverb)

Trạng từ thường được tạo từ tính từ bằng cách thêm “-ly”:

• Quick → Quickly (nhanh → một cách nhanh chóng).

• Happy → Happily (hạnh phúc → một cách hạnh phúc).

• Careful → Carefully (cẩn thận → một cách cẩn thận).

Lưu ý: Một số trạng từ không có hậu tố “-ly” như: fast, hard, late, early, well.

>>> Tìm hiểu thêm: Mạo từ xác định: tránh mắc lỗi khi dùng trong tiếng Anh

Cách làm bài tập word form lớp 9

Word form đầy đủ nhất và bài tập có đáp án

Bước 1: Xác định từ loại của các từ đứng trước và sau chỗ trống để suy ra từ loại cần điền.

Bước 2: Liệt kê các đáp án có thể và chọn từ phù hợp nhất về mặt ngữ pháp và ý nghĩa. Lưu ý, một số từ có nhiều dạng tính từ khác nhau, nên cần chọn đáp án hợp ngữ cảnh.

Bước 3: Chọn đáp án đúng và kiểm tra lại để đảm bảo chính xác.

Các dạng bài tập word form có đáp án

1. Bài tập word form lớp 9

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của tính từ trong ngoặc.

1. He never has anything _____________________ to say when he gets up to speak (Construct).

2. Going by plane is _____________________ to travelling by car. (Prefer)

3. The lesson was so _____________________ , we almost fell asleep. (Bore)

4. _____________________ people never talk about the money they have. (Wealth)

5. City authorities are cutting down trees for _____________________ parking space. (Addition)

6. It’s _____________________ to go out in the wild all on your own. (Danger)

7. The scenery is so _____________________ around here. It’s lovely. (Beauty)

8.I felt that the performance was quite _____________________. (Amuse)

Đáp án bài tập word form lớp 9:

1. Constructive

2. Preferable

3. Boring

4. Wealthy

5. Additional

6. Dangerous

7. Beautiful

8. Amusing

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.

1. People don’t always show their true _____________________. (Feel)

2. There was a lot of _____________________ when the prince got out of the car and went to the fans. (Excite)

3. This is quite a _____________________ neighbourhood. I wouldn’t want to live here. (Noise)

4. He told me it wasn’t very _____________________ to swim in that lake. (Danger)

5. There has been an increase in _____________________ in the last 40 years. (Pollute)

6. The injection is quite _____________________. It doesn’t hurt. (Pain)

7. _____________________, it’s raining today so we can’t go out. (Fortunate)

8. They gave us a _____________________ between playing volleyball and singing songs. (Choose)

9. The _____________________ of John Lennon shocked the world. (Dead)

10. All of a sudden, he _________________ and we didn’t know where he had gone. (Appear)

11. The flood caused a __________________ disaster. People had to leave their homes. (Nature)

12. You must have a lot of __________________ if you think about things like that. (Imagine)

13. My parents took me to the art _____________________, which I really liked. (Exhibit)

14. He has been very _____________________ in these past few days. (Help)

15.The musician won a lot of _____________________ by uploading all his videos onto YouTube. (Famous)

Đáp án bài tập word form lớp 9:

1. Feelings

2. Excitement

3. Noisy

4. Dangerous

5. Pollution/pollutants

6. Painless

7. Unfortunately

8. Choice

9. Death

10. Disappeared

11. Natural

12. Imagination

13. Exhibition

14. Helpful/helpless

15. Fame

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập đảo ngữ cơ bản đến nâng cao

làm bài tập

2. Bài tập word form trắc nghiệm

Bài tập 1: Chọn từ đúng trong ngoặc.

1. I want to buy a car that is safe and (economical/economist).

2. After (careful/carefully) consideration, Samira decided to accept the job.

3. The temperature varies (considerately/considerably) across Australia.

4. Can you please (shortening/shorten) the sleeves of this shirt for me?

5. Damian shares his mother’s (believe/belief) in life-long learning.

6. The concert (started late/lately) due to a technical problem.

7. Amir studied (hard/hardly) and graduated earlier than expected.

8. Children at our school (beneficiary/benefit) from a range of extracurricular activities.

9. The lawyer used witnesses to (validate/valid) his argument in court.

10. Sara had to (justify/justification) her late essay with a medical certificate.

Đáp án bài tập word form lớp 9:

1. Economical

2. Careful

3. Considerably

4. Shorten

5. Belief

6. Late

7. Hard

8. Benefit

9. Validate

10. Justify.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng.

1. Don’t waste your money on ____________ things. (Use)

A. Uselsess

B. Inutil

C. Useful

2. There are more ____________ than differences between us. (Similar)

A. Similars

B. Similarities

C. Similarties

3. You should eat a ____________ of fresh fruits and vegetables. (Various)

A. Various

B. Varieties

C. Variety

4. Mistletoe is ____________ used as a Christmas decoration. (Common)

A. More common

B. Commonly

C. Commoner

5. She’s feeling much better thanks to that medical____________. (Treat)

A. Treatment

B. Treat

C. Treaty

6. Tom’s explanation was very____________. (Confuse)

A. Confusing

B. Confused

C. Confusy

7. There must be some ____________ to the problem. (Solve)

A. Solving

B. Solucion

C. Solution

8. We ____________ arrived in England. (Final)

A. Finally

B. Finaly

C. At final

9. Violence against anyone is____________. (Accept)

A. Inacceptable

B. Unacceptable

C. Acceptless

10. Our ____________ depends on finding drinking water soon. (Survive)

A. Survivence

B. Survivall

C. Survival

Đáp án bài tập word form lớp 9:

1. C

2. B

3. C

4. B

5. A

6. A

7. C

8. A

9. B

10. C

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập chia động từ trong tiếng Anh (Có đáp án)

3. Bài tập word form có đáp án (bài nâng cao)

Chia dạng đúng của từ trong ngoặc:

1. In the future the public will have a wider __________________ of television programs. (Choose)

2. Looking after the health of 700 children is heavy ______________________. (Responsible)

3. The town spent more money on __________________ and health than ever before. (House)

4. Do you have any particular __________________ where we sit? (Prefer)

5. There’s a __________________ contrast between what he does and what he says. (Strike)

6. The party turned out to be a huge ______________________. (Disappoint)

7. He was fined and __________________ for reckless driving. (Qualify)

8. Many people are interested in a job __________________ more than in earning a large amount of money. (Satisfy)

9. I hadn’t made a __________________ , so I just got on the first flight available. (Reserve)

10. The country is facing a population __________________. (Explode)

Đáp án bài tập word form lớp 9:

1. Choice

2. Responsibility

3. Housing

4. Preference

5. Striking

6. Disappointment

7. Disqualified

8. Satisfaction

9. Reservation

10. Explosion

Bài viết trên đã tổng hợp tất cả các dạng bài tập word form lớp 9 để giúp bạn cải thiện kỹ năng làm bài và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh trong thực tế. Bạn hãy áp dụng những mẹo đã học để đạt kết quả tốt nhất nhé.

>>> Tìm hiểu thêm: Giỗ Tổ Hùng Vương tiếng Anh: Từ vựng và cụm từ hữu ích

Nguồn tham khảo

1. Word Formation – Ngày truy cập 12-3-2025

2. Word Formation – Learn What It Is, Types and Rules with Examples – Ngày truy cập 12-3-2025

location map