Cấu trúc would like (viết tắt là ‘d like) là một trong những cấu trúc câu phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Bạn có thắc mắc sau would like là to V hay V-ing? Khi nào dùng would like? Mách bạn cấu trúc would like + một cách chi tiết và dễ hiểu nhất nhé.
Cấu trúc would like + là gì? Sau would like là to V hay V-ing?
1. Would like là gì?
Would like (‘d like) có nghĩa là “muốn”. Đó là cấu trúc dùng để diễn đạt sở thích, ý muốn hoặc điều kiện cho một hành động ở thì hiện tại hoặc tương lai. Bạn có thể dùng would like để đưa ra lời mời mang tính lịch sự.
Ví dụ:
• I would like to book a double room for tonight. (Tôi muốn đặt một phòng đôi vào tối nay.)
2. Sau would like là gì?
Cấu trúc would like + bao gồm:
√ Would like + danh từ: Dùng để diễn đạt điều bạn muốn hoặc đưa ra lời đề nghị, yêu cầu.
Ví dụ:
• I would like a bagel. (Tôi muốn một chiếc bánh mì tròn.)
• He probably wouldn’t like the food. (Có lẽ anh ấy sẽ không thích đồ ăn.)
√ Would like + động từ
Ví dụ:
• They’d like to get a new cat. (Họ muốn có một con mèo mới.)
• She would like to visit Tokyo. (Cô ấy muốn đến thăm Tokyo.)
√ Would like to have + V2/ed
Ví dụ:
• I would like to have visited my grandparents but I couldn’t. (Tôi muốn đến thăm ông bà tôi nhưng tôi không thể.)
3. Sau would like là V-ing hay to V?
Bạn thắc mắc would you like V-ing hay to V? Sau would like là to Verb. Would like to V còn được dùng dưới dạng câu nghi vấn để đưa ra lời đề nghị, lời mời.
Ví dụ:
• Would they like to go to the park? (Họ có muốn đi đến công viên không?)
• What time would you like to leave? (Bạn muốn đi lúc mấy giờ?)
>>> Tìm hiểu thêm: Bí kíp thành thạo cấu trúc Must nhanh nhất
Cấu trúc would like là gì?
• Would like (‘d like) là cấu trúc dùng để diễn đạt ý muốn, sở thích và điều kiện cho một hành động ở hiện tại hoặc tương lai.
• Would like có nghĩa tương tự “want” nhưng được dùng một cách lịch sự hơn.
• Bạn có thể dùng would like để đưa ra lời đề nghị hoặc mời ai đó.
Ví dụ:
• I would like a cup of tea. (Tôi muốn một tách trà.)
• We would like you to join our team-building event next week. (Chúng tôi muốn bạn tham gia sự kiện sinh hoạt tập thể của chúng tôi vào tuần tới.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc would you like + gì? Công thức và cách trả lời câu hỏi
Cấu trúc và cách dùng would like
Nhiều bạn thắc mắc would like + gì hay sau would like là gì? Sau would like có thể là một danh từ và cũng có thể là một động từ.
1. Would like + danh từ
Would like + danh từ |
Cấu trúc would like này dùng để diễn đạt điều gì mà bạn muốn. Đặc biệt, bạn cũng có thể dùng cấu trúc này để đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu.
Ví dụ:
• I would like a cup of coffee. (Tôi muốn một tách cà phê.)
• I would like a large hamburger. (Tôi muốn một cái hamburger lớn.)
• They would like something special tonight. (Họ muốn cái gì đó đặc biệt tối nay.)
Lưu ý: S + would like = S’d like.
Ví dụ:
• Henry would like a football ticket. = Henry’d like a football ticket. (Henry muốn có một tấm vé xem đá bóng.)
• We would like noodles for dinner. = We’d like noodles for dinner. (Chúng tôi muốn ăn mì vào bữa tối.)
• Ella would like a glass of water. = Ella’d like a glass of water. (Ella muốn một ly nước lọc.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc would you mind: Cách đề nghị hoặc xin phép lịch sự
2. Would like + động từ
Would like + động từ |
Tương tự với cấu trúc would like + danh từ, would like + động từ thể hiện mong muốn một cách trang trọng hơn.
Sau would like là to Verb hay V-ing? Bạn nên nhớ sau would like là to Verb nhé. Would like + to Verb còn được dùng dưới dạng câu nghi vấn để đưa ra lời mời, lời đề nghị.
Ví dụ:
• She would like to order some fruit. (Cô ấy muốn gọi một ít trái cây.)
• Lily would like to play tennis with her friends. (Lily muốn chơi tennis với bạn của cô ấy.)
• Would you like to join us for dinner tonight? (Bạn có muốn ăn tối cùng chúng tôi không?)
Lưu ý: Cách trả lời câu hỏi Would you like + N/to Verb như thế nào?
• A: I would like + N/to Verb: Đưa ra ý muốn cụ thể.
• B: Yes, I’d love to: Thể hiện sự đồng ý.
• I’d love to but…/No thanks: Để từ chối một cách lịch sự.
3. Would like to have + V2/ed
Would like to have + V2/ed |
Cấu trúc would like này dùng để nói về một việc đã xảy ra trong quá khứ và bạn đã bỏ lỡ nó.
Ví dụ:
• I would like to have watched TV but I had to do homework. (Tôi đã muốn xem tivi nhưng tôi phải làm bài tập.)
• They would like to have visited their grandparents but they couldn’t. (Họ đã muốn thăm ông bà nhưng họ không thể.)
Sự khác nhau giữa “Do you like” và “Would you like”
Do you like | Would you like | |
Cách dùng | Do you like dùng để hỏi người khác thích hay không thích một điều gì đó. Nó gần như là hỏi về sở thích của họ. | Cấu trúc would like thường sử dụng để đưa ra lời đề nghị, lời mời. Hoặc bạn cũng có thể hỏi ai đó về ước muốn của họ. |
Ví dụ | • Do you like bananas? (Bạn có thích chuối không?)
• Do you like football? (Bạn có thích bóng đá không?) |
• Would you like some coffee? (Bạn có muốn dùng ít cà phê không?)
• What would you like to do on this Sunday? (Bạn muốn làm gì vào Chủ nhật này?) |
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc would rather: Công thức và cách dùng would rather
Bài tập cấu trúc would like có đáp án
1. Bài tập 1: Hoàn thành câu sau dùng cấu trúc would like
1. He………….. different. (not / her / be)
2. ………….. who he is? (you / know)
3. Maybe, but I………….. there. (not / live)
4. I………….. it. (try)
5. But perhaps you………….. into the old neighbourhood again. (not / me / come down)
6. ………….. anything? (you / me / do)
7. Everybody………….. it up. (give)
8. I………….. out that story. (act)
9. I………….. it up again. (take)
10. Papa said he………….. an apple.
11. She had been afraid that George………….. all his friends to know she’d cooked it. (not)
12. I saw you go in, and I thought you………….. there for three days. (not / stay)
Đáp án
1. He wouldn’t like her to be different.
2. Would you like to know who he is?
3. Maybe, but I wouldn’t like to live there.
4. I would like to try it.
5. But perhaps you wouldn’t like me to come down into the old neighbourhood again.
6. Would you like me to do anything?
7. Everybody would like to give it up.
8. I would like to act out that story.
9. I would like to take it up again.
10. Papa said he would like an apple.
11. She had been afraid that George wouldn’t like all his friends to know she’d cooked it.
12. I saw you go in, and I thought you wouldn’t like to stay there for three days.
2. Bài tập 2: Điền cấu trúc would like, would, wouldn’t
1. I’m hungry. I ………….. a hamburger, please.
2. A: ………….. you ………….. a break?
B: Yes, we ……………
3. I don’t understand this. I ………….. some advice.
4. Tom………….. to go to the market. He needs milk.
5. A: ………….. Tom …………. to go with them?
B: Yes, he …………..
6. A: Can I help you?
B: Yes, I………….. a glass of coffee.
7. My boyfriend ………….. to come to the party tonight.
8. A: ………….. you ………….. to work on Saturday?
B: No, I ……………
9. ………….. you………….. ice-cream or fruit juice?
10. A:………….. you ………….. to see a gameshow?
B: No, I……………
11. What ………….. you ………….. to do tomorrow?
12. A: Who ………….. some candy?
B: We …………..!
Đáp án
1. I’m hungry. I would like a hamburger, please.
2. A: Would you like a break? B: Yes, we would.
3. I don’t understand this. I would like some advice.
4. Tom would like to go to the market. He needs milk.
5. A: Would Tom like to go with them? B: Yes, he would.
6. A: Can I help you? B: Yes, I would like a glass of coffee.
7. My boyfriend would like to come to the party tonight.
8. A: Would you like to work on Saturday? B: No, I wouldn’t.
9. Would you like ice-cream or fruit juice?
10. A: Would you like to see a gameshow? B: No, I wouldn’t.
11. What would you like to do tomorrow?
12. A: Who would like some candy? B: We would!
3. Bài tập 3: Điền từ thích hợp, áp dụng cấu trúc would like
1. What………….. you………….. to eat?
2. He is thirsty. He………….. to drink fruit juice.
3. We………….. to buy a house.
4. She………….. to go the cinema.
5. What………….. you………….. to do next holiday?
6. ………….. you………….. to dance? No, I……………
7. ………….. you………….. to give a break?
8. I………….. a cup of tea.
9. Where………….. you………….. to travel most?
10. They………….. to buy a car.
Đáp án
1. What would you like to eat?
2. He is thirsty. He would like to drink fruit juice.
3. We would like to buy a house.
4. She would like to go the cinema.
5. What would you like to do next holiday?
6. Would you like to dance? No, I wouldn’t.
7. Would you like to give a break?
8. I’d like a cup of tea.
9. Where would you like to travel most?
10. They would like to buy a car.
4. Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
1. They’d like to tea / tea for lunch.
2. He’d like to drink / drink some coffee.
3. Would you like to dance / dance?
4. What would you like to drink /drink?
5. I would like to a burger / a burger.
6. I’d like to go / go Vietnam.
7. I would like to sleep /sleep.
8. We would like to coffee / coffee.
9. The dog would like to play / play a game.
10. Where would you like to live / live?
Đáp án
1. tea | 2. to drink | 3. to dance | 4. to drink | 5. a burger |
6. to go | 7. to sleep | 8. coffee | 9. to play | 10. to live |
5. Bài tập 5: Trả lời các câu hỏi sau, dùng cấu trúc would like
1. Where would she like to travel?
2. Where would you like to live?
3. What would you like to have for breakfast?
4. Who would you like to meet?
5. Would you like to live in a city or a village?
Đáp án
1. She’d like to travel New York.
2. I’d like to live in Istanbul.
3. He’d like to have some toast.
4. I would like to meet Madonna.
5. I’d like to live in city.
Trên đây là cách sử dụng cấu trúc would like và bài tập có hướng dẫn. Would like là cấu trúc được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Để tránh nhầm lẫn và mắc lỗi khi dùng cấu trúc này, bạn nên nắm vững các thông tin trên đây. Chúc bạn có thể sử dụng thuần thục cấu trúc would like nhé.