Hiện tại phân từ là gì? Công thức và bài tập tổng hợp

hiện tại phân từ (present participle)

Tác giả: Tran Trinh

Một trong những kiến thức tưởng lạ mà quen với nhiều người học tiếng Anh chắc hẳn là hiện tại phân từ (present participle). Bạn có thể đã sử dụng nó rất nhiều nhưng chưa hẳn đã nắm được hiện tại phân từ là gì và cách dùng như thế nào trong câu. Vậy hãy bắt đầu định nghĩa lại để hiểu rõ và dùng đúng khái niệm này nhé.

Phân từ hiện tại là gì?

Phân từ hiện tại hay hiện tại phân từ là một dạng phân từ (participle) trong tiếng Anh. Phân từ có hình thức của động từ (verb) và có thể sử dụng như tính từ (adjective) hoặc cấu thành các thì (tenses).

1. Hiện tại phân từ trong tiếng Anh

Present participle có hình thức của động từ tận cùng bằng -ing (V-ing) và được dùng trong các thì tiếp diễn (continuous tenses).

Ví dụ:

• Kate was laughing when a cat jumped on her lap. (Kate đang cười thì một con mèo nhảy lên đùi cô ấy.)

• The students will be sitting an exam tomorrow at 10 a.m. (Các học sinh sẽ thi vào ngày mai lúc 10 giờ sáng.) 

Present participle còn có chức năng như tính từ, đứng trước danh từ (noun) hoặc đại từ (pronoun).

Ví dụ:

• The singing bird perched on the branch. (Con chim đang hót đậu trên cành cây.) 

• They enjoyed a relaxing walk in the evening. (Họ đi bộ thư giãn vào buổi chiều.)

2. Mệnh đề hiện tại phân từ

một dạng phân từ (participle) trong tiếng Anh

Mệnh đề hiện tại phân từ hay mệnh đề phân từ hiện tại (present participle clause) là mệnh đề bắt đầu bằng hiện tại phân từ. Đây là một dạng mệnh đề phụ thuộc trong tiếng Anh. Present participle clause chủ yếu được dùng trong văn viết và giúp diễn đạt câu ngắn gọn hơn.

Ví dụ:

• Leon walked across the road and was almost struck by a car.

→ Walking across the road, Leon was almost struck by a car. (Lúc đang băng qua đường thì Leon suýt nữa bị ô tô đâm phải.)

• Because I don’t understand the meaning of this word, I look it up in a dictionary.

→ Not understanding the meaning of this word, I look it up in a dictionary. (Vì không hiểu nghĩa của từ này nên tôi tra nó trong từ điển.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc because of: Cách dùng because, because of và bài tập ứng dụng 

Hiện tại phân phân từ công thức và cách dùng

Present participle đặc trưng bởi hình thức V-ing nhưng cách thêm đuôi -ing vào động từ cũng có một số trường hợp ngoại lệ. Hãy cùng tìm hiểu công thức hiện tại phân từ và cách dùng dưới đây.

1. Công thức hiện tại phân từ 

thêm đuôi -ing vào động từ

Để thành lập present participle, công thức chung là thêm đuôi -ing vào động từ. Dạng present participle của động từ có quy tắc (regular verb) và bất quy tắc (irregular verb) đều có đuôi -ing.

Ví dụ:

• talk → talking

• scream → screaming

• burn → burning

read → reading

Có một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi bạn thêm đuôi -ing để tạo dạng present participle:

• Động từ tận cùng bằng -e → Bỏ -e rồi thêm -ing

Ví dụ: write → writing

• Động từ tận cùng bằng -ie → Đổi -ie thành -y rồi thêm -ing

Ví dụ: tie → tying

• Động từ tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm và nhấn trọng âm ở âm này → Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing

Ví dụ: commít → committing

Nhưng: cóver → covering

• Động từ tận cùng bằng nguyên âm + r và nhấn trọng âm ở âm này → Gấp đôi -r rồi thêm -ing

Ví dụ: refér → referring

Nhưng: óffer → offering

2. Cách dùng hiện tại phân từ

cách dùng hiện tại phân từ (present participle)

Present participle đóng vai trò như tính từ hoặc là thành phần tạo nên mệnh đề hiện tại phân từ. Ngoài ra, present participle còn được dùng trong công thức các thì tiếp diễn.

a. Dùng như tính từ

Hiện tại phân từ có thể được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Với cách dùng này, present participle đóng vai trò như một tính từ (adjective).

Ví dụ:

• Danny finds the content of the book exciting. (Danny thấy nội dung cuốn sách thật thú vị.)

• The rustling leaves caught the squirrel’s attention. (Tiếng lá xào xạc làm con sóc chú ý.) 

b. Dùng trong mệnh đề hiện tại phân từ

Khi nằm trong present participle clause, present participle thường đứng ở đầu câu và bổ sung ý nghĩa cho cả câu. Mệnh đề này đóng vai trò như trạng từ (adverb).

Ví dụ:

• Working as a nurse, she has to handle many stressful situations. (Làm y tá nên cô ấy phải đối mặt với nhiều tình huống căng thẳng.)

• Looking around, Martha noticed unfamiliar faces. (Martha nhìn quanh và nhận thấy những gương mặt lạ lẫm.)

c. Dùng trong các thì tiếp diễn

Dạng -ing của động từ được sử dụng để tạo nên các thì tiếp diễn (continuous tenses) ở quá khứ, hiện tại và tương lai.

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous): was/ were + present participle

Ví dụ: Olivia was feeding the ducks at the park. (Olivia đang cho vịt ăn ở công viên.)

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous): am/ is/ are + present participle

Ví dụ: The child is saying goodbye to his friends. (Cậu bé đang nói lời chào tạm biệt bạn bè.)

Thì tương lai tiếp diễn (future continuous): will + be + present participle

Ví dụ: He will be running for mayor in the next election. (Ông ấy sẽ ra tranh cử thị trưởng trong cuộc bầu cử tiếp theo.) 

Phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ, phân từ hoàn thành và danh động từ

Present participle chỉ là một trong nhiều dạng phân từ khác nhau mà bạn sẽ gặp trong tiếng Anh. Ngoài ra, hiện tại phân từ cũng dễ bị nhầm lẫn với danh động từ. Để nắm vững cách dùng của các loại từ này, trước tiên bạn hãy tìm hiểu công thức thành lập của chúng.

1. Quá khứ phân từ

Quá khứ phân từ (past participle) có dạng V3/ V-ed. Dạng phân từ này thường mang nghĩa bị động (passive).

Ví dụ:

• Watered properly, the plant will grow vigorously. (Nếu được tưới nước đầy đủ, cây sẽ phát triển tươi tốt.)

• Frightened by the sound, she turned on the light. (Thấy sợ hãi vì tiếng động nên cô ấy bật đèn lên.)

2. Phân từ hoàn thành

Phân từ hoàn thành (perfect participle) có dạng: having + past participle. Dạng phân từ này dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

• Having switched off all the lights, the children went to bed. (Sau khi tắt hết toàn bộ đèn, bọn trẻ lên giường ngủ.)

• Having worked in the field all day, we were badly sunburned. (Sau khi làm việc ngoài đồng cả ngày, chúng tôi bị cháy nắng nghiêm trọng.)  

3. Phân biệt hiện tại phân từ và danh động từ

Present participle và danh động từ (gerund) đều có hình thức là động từ kết thúc bằng đuôi -ing. Tuy nhiên, hai loại từ này lại có những chức năng rất khác nhau. Present participle đóng vai trò như động từ hoặc tính từ còn gerund lại đóng vai trò như danh từ.

Ví dụ:

• They are dining at a seaside bistro. (Họ đang dùng bữa tại một nhà hàng nhỏ ven biển.)

→ “Dining” là hiện tại phân từ

• Dining at this restaurants makes my day. (Dùng bữa tại nhà hàng này khiến tôi thấy rất vui.)

• Lisa loves dining at an outdoor patio. (Lisa thích dùng bữa ở hiên ngoài trời.)

→ “Dining” là danh động từ

Bài tập thực hành

Bài tập thực hành

Viết lại câu không đổi nghĩa, sử dụng công thức present participle. Lưu ý một số câu có sử dụng dạng phủ định.

1. We won’t attend the concert because we’re working this weekend.

2. Gary waved frantically and tried to attract the lifeguard’s attention.

3. The manager observes the situation carefully and begins to form a plan.

4. The hula dancer wore a lei around her neck and moved to the rhythms.

5. As they didn’t expect to ease the tensions, the company kept its decision.

6. When Daisy realises she can’t change anything, she will quit.

7. I left the party early because I felt terribly sick.

8. As we have a science project to finish, we cannot come with you.

9. When my brother heard the good news, he wanted to cry.

10. Because I didn’t want to lose my notebook, I left it at home.

Đáp án:

1. Working this weekend, we won’t attend the concert.

2. Waving frantically, Gary tried to attract the lifeguard’s attention.

3. Observing the situation carefully, the manager begins to form a plan.

4. Wearing a lei around her neck, the hula dancer moved to the rhythms.

5. Not expecting to ease the tensions, the company kept its decision.

6. Realising she can’t change anything, Daisy will quit.

7. Feeling terribly sick, I left the party early.

8. Having a science project to finish, we cannot come with you.

9. Hearing the good news, my brother wanted to cry.

10. Not wanting to lose my notebook, I left it at home.

Nắm vững phân từ hiện tại là gì không khó. Tuy nhiên, bạn còn cần biết cách dùng mệnh đề hiện tại phân từ ra sao cũng như làm sao phân biệt với quá khứ phân từ hay danh động từ. Để thành thạo công thức, hãy thường xuyên kết hợp cách dùng hiện tại phân từ khi viết và nói tiếng Anh bạn nhé.

Nguồn tham khảo

  1. What Is a Present Participle? | Examples & Definition – Ngày cập nhật: 15/6/2024
  2. Present participle Definition & Meaning – Ngày cập nhật: 15/6/2024
location map