Tiếng Anh 7 Unit 10: Looking Back là phần nội dung giúp học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học trong chủ đề Sources of Energy (Các nguồn năng lượng). Thông qua các bài tập từ vựng và ngữ pháp đa dạng, học sinh được rèn luyện thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn và nắm vững cách sử dụng phù hợp của mỗi thì. Đây là phần tổng kết quan trọng giúp củng cố kiến thức Unit 10 và chuẩn bị vững vàng trước khi bước sang Unit 11 – Travelling in the Future.
Từ vựng trong tiếng Anh 7 Unit 10 Looking Back
Trước khi bước vào phần Looking Back, hãy cùng ôn tập và khám phá một số từ vựng quan trọng trong Unit 10 – chủ đề về các nguồn năng lượng trên Trái Đất trong bảng dưới đây:
| Từ vựng | Nghĩa | Ví dụ |
| energy source | nguồn năng lượng | Renewable energy sources help the earth reduce pollution. (Các nguồn năng lượng tái tạo giúp trái đất giảm ô nhiễm). |
| solar energy | năng lượng mặt trời | Many countries use solar energy to save natural resources. (Nhiều quốc gia sử dụng năng lượng mặt trời để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). |
| wind energy | năng lượng gió | Vietnam has many wind farms to generate wind energy. (Việt Nam có nhiều cánh đồng điện gió để sản xuất năng lượng gió). |
| renewable | có thể tái tạo | Keep this material because it is renewable. (Hãy giữ lại loại vật liệu này vì nó có thể tái tạo được). |
| coal | than đá | Julie’s father works at the big coal mine in town. (Bố của Julie làm việc tại mỏ than lớn trong thị trấn). |
| electricity | điện năng – năng lượng điện | Nowadays, every daily activity requires electricity. (Hiện nay, mọi hoạt động hằng ngày đều cần đến điện năng). |
>>> Tìm hiểu thêm: Luyện thi hiệu quả với đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7 kèm đáp án
Giải bài tập tiếng Anh 7 Unit 10 Looking Back
1. Bài tập 1
Match the adjectives in A with the nouns in B to make phrases. (Nối các tính từ ở cột A với các danh từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa).
| A | B |
| 1. solar
2. hot 3. electrical 4. renewable 5. low |
a. water
b. energy sources c. energy light bulbs d. appliances e. energy |
Đáp án chính xác cho bài tập 1 tiếng Anh 7 unit 10 Looking Back:
1. solar – e. energy (năng lượng mặt trời)
2. hot – a. water (nước nóng)
3. electrical – d. appliances (các thiết bị điện)
4. renewable – b. energy sources (các nguồn năng lượng có thể tái tạo)
5. low – c. energy light bulbs (bóng đèn tiết kiệm năng lượng).
>>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh lớp 7 – Tổng hợp kiến thức quan trọng cần biết
2. Bài tập 2 – tiếng Anh 7 Unit 10 Looking Back
Complete the sentences, using the phrases in 1. (Hoàn thành các câu dưới bằng cách sử dụng các cụm từ ở phần 1).
1. We should use _____________ in our homes to save energy.
2. Do they always turn off the _____________ before leaving the room?
3. We can protect the environment by using _____________.
4. When energy comes from the sun, we call it _____________.
5. She has _____________ day and night because she has solar panels on the roof of her house.
Đáp án cho bài tập 2 tiếng Anh 7 unit 10 Looking Back:
1. low energy light bulbs. Câu hoàn chỉnh: We should use low energy light bulbs in our homes to save energy. (Chúng ta nên sử dụng các bóng đèn tiết kiệm điện trong nhà để tiết kiệm năng lượng).
2. electrical appliances. Câu hoàn chỉnh: Do they always turn off the electrical appliances before leaving the room? (Họ có luôn tắt các thiết bị điện trước khi rời khỏi phòng không?).
3. renewable energy sources. Câu hoàn chỉnh: We can protect the environment by using renewable energy sources. (Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo).
4. solar energy. Câu hoàn chỉnh: When energy comes from the sun, we call it solar energy. (Khi nguồn năng lượng tới từ mặt trời, chúng ta gọi đó là năng lượng mặt trời).
5. hot water. Câu hoàn chỉnh: She has hot water day and night because she has solar panels on the roof of her house. (Cô ấy có thể sử dụng nước nóng cả ngày lẫn đêm bởi vì cô ấy có những tấm pin mặt trời ở trên mái nhà).
>>> Tìm hiểu thêm: Đề thi tiếng Anh giữa kì 1 lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án
3. Bài tập 3
Complete the sentences by using the correct form of the present continuous or present simple of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc đơn).
1. Look! It (rain) _____________ heavily.
2. Normally they (start) _____________ school at eight o’clock in the morning.
3. He hasn’t got a bike at the moment, so he (walk) _____________ to school this week.
4. He always (do) _____________ his homework in the evening.
5. I’m afraid I have no time to help just now. I (write) _____________ an essay.
Đáp án chính xác cho bài tập 3 tiếng Anh 7 unit 10 Looking Back:
1. Look! It is raining heavily. (Nhìn kìa! Trời đang mưa nặng hạt).
2. Normally they start school at eight o’clock in the morning. (Thường thường, họ bắt đầu đến trường vào 8 giờ sáng).
3. He hasn’t got a bike at the moment, so he is walking to school this week. (Anh ấy không có xe đạp ngay lúc này, nên anh ấy đang đi bộ đến trường trong tuần này).
4. He always does his homework in the evening. (Anh ấy luôn làm bài tập về nhà của mình vào buổi tối).
5. I’m afraid I have no time to help just now. I am writing an essay. (Tôi sợ rằng tôi không có thời gian để giúp đỡ vào lúc này. Tôi đang bận viết một bài luận).
>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia động từ trong tiếng Anh đầy đủ và chuẩn xác
4. Bài tập 4 tiếng Anh 7 Unit 10 Looking Back
Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong từng câu bên dưới và sửa lại cho đúng).
1. The students do the project in Unit 10 now.
Câu này có từ “now” ở cuối câu, vì vậy cần dùng thì hiện tại tiếp diễn. Câu đúng ngữ pháp: The students are doing the project in Unit 10 now. (Học sinh đang thực hiện các dự án trong Unit 10 ngay bây giờ).
2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.
Câu này đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, sau động từ to be “is” cần phải dùng V-ing. Vậy nên, câu đúng ngữ pháp sẽ là: At the moment, the teacher is explaining how solar energy works. (Ngay lúc này, giáo viên đang giải thích cách mà năng lượng mặt trời hoạt động).
3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.
Câu này đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, tuy nhiên chủ ngữ “people” là số nhiều, vậy nên động từ to be phải chia là “are”. Câu đúng sẽ là: Nowadays, people in Africa are not using energy from natural gas. (Ngày nay, người dân châu Phi không còn sử dụng năng lượng từ khí đốt tự nhiên nữa).
4. They are use wind energy instead of coal.
Câu này đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, sau động từ to be sẽ là V-ing. Câu đúng sẽ là: They are using wind energy instead of coal. (Họ đang sử dụng năng lượng gió thay vì than đá).
5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.
Câu này có từ “now” ở cuối câu, cho thấy hành động này cần dùng thì hiện tại tiếp diễn. Câu đúng sẽ là: We are looking for a cheap, clean and effective source of energy now. (Hiện nay, chúng ta đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả).
>>> Tìm hiểu thêm: Đề thi tiếng Anh cuối kì 1 lớp 7 có đáp án (Mới nhất)
Một số lưu ý khi làm bài tập tiếng Anh 7 Unit 10 Looking Back
Khi học sinh làm các bài tập này, các em cần chú ý một số chi tiết:
• Học cách phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn: khái niệm, cách sử dụng và một số dấu hiệu nhận biết.
• Thuộc lòng các từ vựng, cụm từ về các nguồn năng lượng trên Trái Đất để vận dụng trong bài viết hoặc giao tiếp.
• Luôn kiểm tra lại chính tả, ngữ pháp trước khi nộp bài và có sự chuẩn bị cho các unit tiếp theo.
Phần tiếng Anh 7 Unit 10 Looking Back không chỉ giúp học sinh củng cố toàn bộ kiến thức về Sources of Energy mà còn rèn luyện khả năng sử dụng linh hoạt các thì trong tiếng Anh và vốn từ vựng liên quan đến môi trường. Việc nắm chắc bài này sẽ giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và vận dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế về năng lượng và cuộc sống xanh.
>>> Tìm hiểu thêm: Đề thi tiếng Anh giữa kì 2 lớp 7 kèm đáp án chuẩn, sát cấu trúc
• Luyện ngay đề thi tiếng Anh cuối kì 2 lớp 7 để tự tin bước vào phòng thi



