“What’s the date today?” là câu hỏi cơ bản trong tiếng Anh dùng để hỏi “Hôm nay là ngày mấy?”. Bạn có thể trả lời trực tiếp bằng ngày, hoặc đầy đủ hơn với thứ, ngày, tháng, năm. Do đó, bạn cần ôn lại kiến thức về cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh để trả lời chính xác câu hỏi.
What is the date today nghĩa là gì?
What’s the date today? hay What is the date today? là câu hỏi tiếng Anh dùng để hỏi Hôm nay là ngày mấy? Câu hỏi này được dùng khi muốn biết về ngày cụ thể hay cả thứ, ngày, tháng, năm.
Ví dụ: What’s the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
→ Today is March 8. (Hôm nay là ngày 8/3.)
→ Today is Saturday, March 8, 2025. (Hôm nay là thứ Bảy, ngày 8/3/2025.)

>>> Tìm hiểu thêm: How many people are there in your family & cách trả lời
What is the date today trả lời như thế nào?
What’s the date today là câu hỏi giao tiếp tiếng Anh cơ bản mà bạn cần nắm khi muốn tự tin trò chuyện với người bản xứ. Có 2 cấu trúc câu có thể sử dụng để trả lời cho câu hỏi này:
• Today is ….
Ví dụ: Today is the eighth of November.
• It is ….
Ví dụ: It’s June the sixth.
Để trả lời chính xác câu hỏi dạng này, bạn cần ôn lại kiến thức về cách đọc thứ, ngày, tháng, năm. Hãy hệ thống nhóm từ vựng để có cách ghi nhớ hiệu quả.
1. Cách đọc thứ trả lời What’s the date today
| Từ vựng | Ý nghĩa |
| Monday /’mʌn.deɪ/ | Thứ Hai |
| Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/ | Thứ Ba |
| Wednesday /’wenz.deɪ/ | Thứ Tư |
| Thursday /ˈθɜːz.deɪ/ | Thứ Năm |
| Friday /ˈfraɪ.deɪ/ | Thứ Sáu |
| Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/ | Thứ Bảy |
| Sunday /ˈsʌn.deɪ/ | Chủ nhật |
Nếu câu hỏi là về ngày trong tuần: What day is it today, bạn chỉ cần đơn giản nói thứ là đã đủ ý.
Ví dụ: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
→ Today is Friday. (Hôm nay là thứ Sáu.)

2. Cách đọc ngày trong tháng
Ngày trong tháng được đọc theo kiểu số thứ tự, khác với số đếm thông thường.
| Từ vựng | Ý nghĩa |
| 1st – first /ˈfɜːst/ | Ngày 1 |
| 2nd – second /ˈsek.ənd/ | Ngày 2 |
| 3rd – third /θɜːd/ | Ngày 3 |
| 4th – fourth /fɔːθ/ | Ngày 4 |
| 5th – fifth /fɪfθ/ | Ngày 5 |
| 6th – sixth /sɪksθ/ | Ngày 6 |
| 7th – seventh /ˈsev.ənθ/ | Ngày 7 |
| 8th – eighth /eɪtθ/ | Ngày 8 |
| 9th – ninth /naɪnθ/ | Ngày 9 |
| 10th – tenth /tenθ/ | Ngày 10 |
| 11th – eleventh /ɪˈlev.ənθ/ | Ngày 11 |
| 12th – twelfth /twelfθ/ | Ngày 12 |
| 13th – thirteenth /θɜːˈtiːnθ/ | Ngày 13 |
| 14th – fourteenth /ˌfɔːˈtiːnθ/ | Ngày 14 |
| 15th – fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/ | Ngày 15 |
| 16th – sixteenth /ˌsɪkˈstiːnθ/ | Ngày 16 |
| 17th – seventeenth /ˌsev.ənˈtiːnθ/ | Ngày 17 |
| 18th – eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/ | Ngày 18 |
| 19th – nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/ | Ngày 19 |
| 20th – twentieth /ˈtwen.ti.əθ/ | Ngày 20 |
| 21st – twenty-first /ˌtwen.tiˈfɜːst/ | Ngày 21 |
| 22nd – twenty-second /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ | Ngày 22 |
| 23rd – twenty-third /ˌtwen.ti θɜːd/ | Ngày 23 |
| 24th – twenty-fourth /ˌtwen.ti fɔːθ/ | Ngày 24 |
| 25th – twenty-fifth /ˌtwen.ti fɪfθ/ | Ngày 25 |
| 26th – twenty-sixth /ˌtwen.ti sɪksθ/ | Ngày 26 |
| 27th – twenty-seventh /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/ | Ngày 27 |
| 28th – twenty-eighth /ˌtwen.ti eɪtθ/ | Ngày 28 |
| 29th – twenty-ninth /ˌtwen.ti naɪnθ/ | Ngày 29 |
| 30th – thirtieth /ˈθɜː.ti.əθ/ | Ngày 30 |
| 31st – thirty-first /ˈθɜːti-fɜːst/ | Ngày 31 |
3. Cách đọc tháng
Trong câu trả lời cho câu hỏi What’s the date today, bạn có thể đề cập thêm tháng. Dưới đây là danh sách 12 tháng trong năm bằng tiếng Anh kèm với phiên âm và cách viết tắt.
| Từ vựng | Ý nghĩa |
| January – Jan /‘dʒænjʊərɪ/ | Tháng 1 |
| February – Feb /‘febrʊərɪ/ | Tháng 2 |
| March – Mar /mɑːtʃ/ | Tháng 3 |
| April – Apr /‘eɪprəl/ | Tháng 4 |
| May – May /meɪ/ | Tháng 5 |
| June – Jun /dʒuːn/ | Tháng 6 |
| July – Jul /dʒu´lai/ | Tháng 7 |
| August – Aug /ɔː’gʌst/ | Tháng 8 |
| September – Sep /sep’tembə/ | Tháng 9 |
| October – Oct /ɒk’təʊbə/ | Tháng 10 |
| November – Nov /nəʊ’vembə/ | Tháng 11 |
| December – Dec /dɪ’sembə/ | Tháng 12 |

4. Cách đọc năm
Thông dụng nhất là cách đọc năm có 4 chữ số. Để đọc năm dạng này thì bạn đọc 2 phần riêng biệt như số đếm thông thường.
Ví dụ: Cách đọc năm 2025 trong tiếng Anh sẽ là twenty twenty-five (gồm 2 cặp số là 20 và 25).
Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về cách đọc năm ở những dạng khác, hãy khám phá Cách đọc năm trong tiếng Anh dễ thuộc và nhớ lâu.
5. Cách đọc ngày tháng năm
Bạn có thể đọc ngày tháng năm theo kiểu Anh – Anh hay Anh – Mỹ. Lưu ý quan trọng là bạn nhớ dùng số thứ tự khi đọc ngày và số đếm khi đọc năm nhé.
• Cách đọc theo kiểu Anh – Anh: 13th April, 2023 → the thirteenth of April twenty twenty-three.
• Cách đọc theo kiểu Anh – Mỹ: May 16, 2002 → May (the) sixteenth two thousand two.
Ngày tháng năm thường sẽ kết hợp với giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Tuy nhiên, khi dùng để trả lời câu hỏi What’s the date today, bạn không cần dùng giới từ.
Câu hỏi tương tự What’s the date today?
Ngoài câu hỏi What’s the date today, nếu bạn muốn biết về ngày, tháng trong tiếng Anh, hãy sử dụng một số câu hỏi tương tự như:
• What day is it today? (Hôm nay là ngày mấy?)
• Could you tell me the date today? (Bạn cho tôi biết hôm nay là ngày mấy được không?)
• Do you know today’s date? (Bạn có biết hôm nay là ngày mấy không?)
• What’s today’s date? (Hôm nay là ngày mấy?)
• May I ask for the present date? (Tôi có thể hỏi hôm nay là ngày mấy được không?)
• Do you know the date? (Bạn biết ngày mấy không?)
• Can you give me the date today? (Bạn cho tôi biết ngày hôm nay nhé?)
• Would you mind telling me the date today? (Phiền bạn cho tôi biết hôm nay là ngày mấy được không?)
Mẫu hội thoại ứng dụng trong giao tiếp
Hỏi về ngày tháng là câu hỏi rất thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Bạn hãy xem thử cách áp dụng mẫu câu này vào một số tình huống ví dụ dưới đây.
1. What’s the date today mẫu 1
Kim: Hey, what’s the date today?
Leo: It’s August 7th.
Kim: Oh my gosh, that means today is Kate’s birthday!
Leo: Really? I almost forgot. Are we doing something for her?
Kim: Yes, we’re having a party after class. Everyone is bringing a little gift.
Leo: Good idea. I’ll buy her some flowers. She loves roses.
Kim: Perfect. I’ll bring the cake. Let’s make it a nice surprise!
Dịch nghĩa:
Kim: Hôm nay là ngày mấy vậy?
Leo: Hôm nay là ngày 7 tháng 8.
Kim: Ôi trời, vậy là hôm nay là sinh nhật của Kate rồi!
Leo: Thật sao? Mình suýt quên mất. Tụi mình có làm gì cho bạn ấy không nhỉ?
Kim: Có chứ. Sau giờ học, tụi mình sẽ tổ chức tiệc. Mọi người sẽ mang theo một món quà nhỏ.
Leo: Ý hay đấy. Mình sẽ mua cho bạn ấy một bó hoa. Bạn ấy thích hoa hồng mà.
Kim: Tuyệt vời. Mình sẽ mang bánh kem. Hãy làm cho bạn ấy thật bất ngờ nhé!

2. What’s the date today mẫu 2
Huy: Do you know what the date is today?
Linh: Of course. It’s September 2nd.
Huy: Ah, today is Vietnam’s National Day, right?
Linh: Yes. On September 2, 1945, President Ho Chi Minh read the Declaration of Independence at Ba Dinh Square in Hanoi.
Huy: That was the day Vietnam officially declared its independence from colonial rule.
Linh: Exactly. It marked the birth of the Democratic Republic of Vietnam.
Huy: How do people usually celebrate it now?
Linh: Every year, there are parades, fireworks, and national flags everywhere. Some families also gather together or travel during the holiday.
Huy: I love seeing the red flags with yellow stars along the streets. It makes me feel proud to be Vietnamese.
Linh: Me too. It’s not just a holiday, it’s also a reminder of our history and the struggle for freedom.
Huy: Yes, we should always remember the sacrifices of the previous generations.
Dịch nghĩa:
Huy: Bạn có biết hôm nay là ngày mấy không?
Linh: Tất nhiên rồi. Hôm nay là ngày 2 tháng 9.
Huy: À, hôm nay là Quốc khánh Việt Nam đúng không?
Linh: Đúng vậy. Vào ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình ở Hà Nội.
Huy: Đó là ngày Việt Nam chính thức tuyên bố độc lập khỏi ách đô hộ.
Linh: Chính xác. Ngày đó đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Huy: Bây giờ mọi người thường kỷ niệm ngày này như thế nào?
Linh: Hằng năm đều có diễu hành, bắn pháo hoa và cờ tổ quốc khắp nơi. Một số gia đình cũng sum họp hoặc đi du lịch trong dịp lễ.
Huy: Mình rất thích nhìn những lá cờ đỏ sao vàng dọc theo các con đường. Nó khiến mình tự hào là người Việt Nam.
Linh: Mình cũng vậy. Đây không chỉ là một ngày lễ, mà còn là lời nhắc nhở về lịch sử và cuộc đấu tranh giành tự do.
Huy: Đúng thế, chúng ta luôn phải ghi nhớ những hy sinh của các thế hệ đi trước.
What’s the date today không phải là câu hỏi khó để trả lời. Bạn có thể dùng nhiều mẫu câu khác nhau để vận dụng linh hoạt trong hội thoại: trả lời ngắn gọn bằng ngày hay nêu đầy đủ cả thứ, ngày, tháng, năm. Việc luyện phản xạ nghe – nói qua những câu hỏi cơ bản như thế này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

