Cấu trúc accused hẳn là cấu trúc không còn xa lạ đối với những người học tiếng Anh khi muốn buộc tội hay chỉ trích một đối tượng nào đó. Tuy nhiên, kiến thức này vẫn có thể “làm khó dễ” nhiều học viên trong quá trình làm bài tập hay viết luận. Cùng ILA “gỡ rối” những nội dung xoay quanh accused đi với giới từ gì trong tiếng Anh, accused + gì, accused to V hay Ving… trong bài viết này!
Định nghĩa accused là gì
Trước khi tìm hiểu về “accused đi với giới từ gì“, bạn cần hiểu rõ nghĩa của từ này. Trong tiếng Anh, động từ “accuse” (phát âm: /əˈkjuːz/) có nghĩa là tố cáo, buộc tội một ai đó làm hành động sai trái, không đúng. Động từ “accused” (có thêm “d” sau “accuse) mang nghĩa là ai đó bị kết tội, bị kết án (bị động). Ví dụ:
• Jimmy accused me of stealing his phone last night. (Jimmy buộc tội tôi đã ăn cắp điện thoại của anh ấy vào đêm qua).
• Elena couldn’t believe that she was accused of school violence. (Elena không thể tin rằng cô ấy lại bị buộc tội bạo lực học đường).
• Even though Dorothy did nothing wrong, she was still accused of cheating on the exam. (Dù Dorothy không làm gì sai nhưng cô ấy vẫn bị buộc tội gian lận trong thi cử).
>>> Tìm hiểu thêm: Đa dạng vốn từ vựng của bạn với cấu trúc otherwise
Ngoài ra, “accused” cũng có thể trở thành một danh từ khi bạn thêm mạo từ “the” vào phía trước (the accused). Khi đó, danh từ này có nghĩa là “bị cáo” (trong ngữ cảnh pháp lý) hay là người bị kết án, người bị buộc tội. Ví dụ:
• The accused is on his way to jail. (Bị cáo đang trên đường đi đến trại giam).
• The accused could receive a sentence of up to 5 years in prison. (Bị cáo có thể phải nhận mức án lên tới 5 năm tù).
>>> Tìm hiểu thêm: Biết cách dùng cấu trúc nhờ vả cũng là một nghệ thuật
Tìm hiểu “accused đi với giới từ gì” trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, cấu trúc accused sẽ được dùng ở 2 dạng: chủ động và bị động, tương ứng với cấu trúc accused trong câu gián tiếp hoặc trực tiếp khi muốn buộc tội, kết án một ai đó. Cùng tìm hiểu 2 cấu trúc accused này để biết accused đi với giới từ gì, sau accused là gì nhé!
1. Accused dạng chủ động
Cấu trúc accused dạng chủ động được dùng khi chủ thể muốn buộc tội một ai đó đã phạm sai lầm gì đó. Cấu trúc này như sau:
Subject + accuse + Object + of + Noun/V_ing |
Ta có ví dụ:
• Sarah accuses Duccy of ruining her family’s happiness. (Sarah buộc tội Duccy đã phá hoại hạnh phúc gia đình của cô ấy).
• I am accusing Helen of hitting my dog on Sunday. (Tôi đang buộc tội Helen đã đánh con chó của tôi vào Chủ nhật).
• Tiffany is very gentle. She did not accuse Liam of insulting her. (Tiffany rất hiền lành. Cô ấy không tố cáo Liam đã xúc phạm cô ấy).
• Fergus accused the driver of driving too fast. (Fergus đã chỉ trích tài xế vì lái xe quá nhanh).
• Acacia accused Drake of not keeping his promise to get married in August. (Acacia đổ lỗi cho Drake vì không giữ lời hứa kết hôn vào tháng Tám).
>>> Tìm hiểu thêm: 5 bước giúp bạn nắm chắc cấu trúc It was not until
2. Accused dạng bị động
Cấu trúc accused được dùng ở dạng bị động khi ai đó bị buộc tội, tố cáo về một sai lầm, thói xấu hay hành vi phạm tội nào đó. Cấu trúc:
Subject + to be + accused + of + Noun/V_ing |
Ví dụ:
• Mariam was accused of stealing even though she didn’t do it. (Mariam bị buộc tội ăn cắp dù cô ấy không làm điều đó).
• Thanks to his cleverness, Harvey was not accused of bribery. (Nhờ sự thông minh của mình, Harvey không bị buộc tội hối lộ).
• Sabrina was accused of truancy when her mother saw her in the mall. (Sabrina bị buộc tội trốn học khi mẹ của cô ấy nhìn thấy cô ấy trong trung tâm thương mại).
• Patrick was accused of adultery when his wife saw text messages between him and Joyce. (Patrick bị buộc tội ngoại tình khi vợ anh ấy nhìn thấy tin nhắn giữa anh và Joyce).
• Clara was surprised when she was accused of selling fake cosmetics on Facebook. (Clara bất ngờ khi mình bị buộc tội bán mỹ phẩm giả trên Facebook).
Accused đi với giới từ gì? Một số cấu trúc đồng nghĩa với accused
Trong phần trên, bạn đã biết được accused đi với giới từ gì và cách sử dụng cấu trúc này ra sao. Tuy nhiên trong tiếng Anh, nếu chỉ dùng một cấu trúc accused để diễn tả sự buộc tội, kết án thì có phần khá đơn điệu và nhàm chán. Hãy tham khảo một số cấu trúc tương tự dưới đây để làm phong phú thêm vốn từ vựng của mình cũng như phát triển bài nói, bài viết thêm đa dạng.
Cấu trúc | Ví dụ |
be charge with something/V_ing
(buộc tội ai về một hành vi sai phạm đã có bằng chứng kiện ra tòa) |
• Galvin was charged with illegal wildlife hunting last week. (Galvin bị buộc tội săn bắn động vật hoang dã trái phép).
• Leonard was charged with sexual harassment in the workplace. He was forced to resign last week. (Leonard bị buộc tội quấy rối tình dục tại công sở. Anh ta đã bị buộc thôi việc ngay từ tuần trước). |
prosecute somebody/ something for something/V_ing
(Buộc tội, truy tố ai đó với cơ sở pháp lý để có thể kiện) |
• The people of the town prosecuted Samuel for illegally cutting down trees. (Người dân trong thị trấn truy tố Samuel vì chặt cây trái phép).
• Odette was prosecuted for fraud. She could go to jail. (Odette bị truy tố vì tội lừa đảo. Cô ấy có thể phải ngồi tù). |
make an accusation against
(cáo buộc, buộc tội ai đó) |
• Emily made an accusation against her husband because he has insulted her family. (Emily tố cáo chồng vì anh ta đã xúc phạm gia đình cô). |
blame for something/V_ing
(đổ tội, đổ lỗi, kết án vì gây ra sự việc, hành vi sai phạm) |
• Ginny is blamed for losing her co-worker’s diamond ring. (Ginny bị đổ lỗi vì làm mất chiếc nhẫn kim cương của đồng nghiệp).
• Theodore blamed Matthew for cheating on the exam. (Theodore đã đổ tội cho Matthew gian lận trong thi cử.) |
>>> Tìm hiểu thêm: A-Z về cấu trúc If only, cách sử dụng và bài tập có đáp án
Bài tập cấu trúc accused có đáp án
Bài tập: Để hiểu rõ hơn về “accused đi với giới từ gì” cũng như học thuộc cách sử dụng cấu trúc này, hãy làm bài tập điền vào chỗ trống từ còn thiếu để hoàn thành các câu sau:
1/ Merlin _________ of being lazy during class. His friend said he always sleeps in class.
a/ accuses
b/ was accused
c/ is accusing
d/ accuse
2/ Farah was accused _________ about her job to borrow money from the bank.
a/ for lying
b/ for lie
c/ of lie
d/ of lying
3/ Tom _________ the cat for breaking the vase last night.
a/ accused
b/ accuses
c/ blamed
d/ blame
4/ Alex was accused _________ causing a car accident on the highway on Thursday night.
a/ of
b/ for
c/ about
d/ on
5/ “Celina _________ me of cheating on her with Kate!”, Cris said.
a/ accused
b/ was accused
c/ is accused
d/ accusing
6/ I think Dorothy _________ Mike for falsifying paperwork to avoid responsibility.
a/ charged
b/ accused
c/ accuse
d/ blamed
7/ Henry’s mother accuses the maid of _________ after him carefully.
a/ not look
b/ look
c/ not looking
d/ looking
8/ Amelia _________ with child molestation, but she was punished for making noise in a public place.
a/ was not accused
b/ was not charged
c/ was not blamed
d/ was not prosecuted
9/ Phoebe _________ copying design ideas from a long-standing Italian fashion brand.
a/ is accused in
b/ is accused for
c/ is accused of
d/ is accused about
10/ Nolan is worried because he _________ of fighting at the high school.
a/ is being accused
b/ is accused
c/ accuses
d/ accuse
11/ Jessica was accused of _________ in her jewelry store.
a/ dishonour
b/ dishonesty
c/ dishonourably
d/ dishonourable
12/ With clear evidence, John was charged _________ murder yesterday.
a/ of
b/ about
c/ in
d/ with
13/ I can’t believe that Alden was accused _________ to tourists. He is a very polite and kind person.
a/ of rude
b/ of being rude
c/ of be rude
d/ of to be rude
14/ Elysia is angry because her son was accused _________ a classmate.
a/ for hitting
b/ on hitting
c/ at hitting
d/ of hitting
15/ Martha _________ Angela of playing tricks on her during the competition.
a/ accuses
b/ was accused
c/ is accused
d/ accusing
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
Đáp án accused đi với giới từ gì:
1/ b
2/ d
3/ c
4/ a
5/ a
6/ d
7/ c
8/ b
9/ c
10/ a
11/ b
12/ d
13/ b
14/ d
15/ a
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến cấu trúc accused, accused đi với giới từ gì, accused + gì… mà nhiều học viên thường gặp trong giao tiếp hoặc làm các bài tập tiếng Anh. Đây không phải là một điểm ngữ pháp khó, chỉ cần bạn thực sự tập trung và chú ý là đã có thêm những kiến thức hữu ích liên quan đến “accused”. Bạn có thể làm bài tập thật kỹ để ghi nhớ kiến thức lâu hơn cũng như có thể áp dụng nhuần nhuyễn kiến thức trong nội dung hôm nay vào thực tiễn. Hãy cùng ILA chờ đón những bài viết thú vị tiếp theo để cải thiện trình độ tiếng Anh mỗi ngày nhé!
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ và mới nhất (có đáp án)