Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Tác giả: Le Trinh

Trong 12 thì tiếng Anh, quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một thì phức tạp và dễ gây nhầm lẫn nhất. Do đó, để có thể thành thạo sử dụng thì này, bạn cần phải chăm chỉ thực hành các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. ILA đã tổng hợp kho bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Ôn lại kiến thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trước khi bắt tay vào làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hãy cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản liên quan đến thì này nhé!

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Để thành lập câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn kết hợp “had been” với “V-ing”. Ví dụ:

Sam had been studying all night before she took the exam. (Sam đã học suốt cả đêm trước khi kỳ kiểm tra.)

By the time they arrived at the airport, the flight had been delayed for over three hours. (Khi họ đến sân bay, chuyến bay đã bị hoãn được hơn 3 tiếng rồi.)

>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức

Các làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc là kiến thức nền tảng cơ bản mà bạn cần nắm vững để có thể dễ dàng giải quyết các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + had been + V-ing + … • My sister had been working at the company for a decade before she decided to start her own business. (Chị tôi đã làm việc ở công ty trong một thập kỷ trước khi quyết định bắt đầu kinh doanh riêng.)
Câu phủ định S + had not been + V-ing + … • You had not been waiting for me when I called you. (Cậu đã không đợi tôi khi tôi gọi cho cậu.)
Câu nghi vấn Had + S + been + V-ing …?

→ Yes, S + had.

→ No, S + hadn’t.

• Had Jessi been studying German for long before she passed the final test? (Jessi có học tiếng Đức từ lâu trước khi cô ấy đậu bài kiểm tra cuối kỳ không?)

>>> Tìm hiểu thêm: Thì quá khứ đơn (Past simple): Cách dùng & dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết của quá khứ hoàn thành.

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để có thể hoàn thành tốt các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn cần biết cách nhận diện dạng thì này. Câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện các từ và cụm từ sau:

• Before: trước

After: sau

• By the time: đến lúc, ngay khi

Until then: cho đến lúc đó

• Prior to that time: thời điểm trước đó

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

Tổng hợp các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)

Dưới đây là các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao mà bạn có thể thực hành để ôn luyện lại các kiến thức trên.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào câu sau

1. When I met him, he (talk) __________ on the phone for hours.

2. Before the accident happened, the driver (drive) __________ without a break.

3. By the time I arrived at the party, everyone (dance) __________ all night.

4. She couldn’t walk properly because she (wear) __________ high heels all day.

5. The students were tired because they (study) __________ for the exam all day.

6. Before he came to visit, she (clean) __________ the house for hours.

7. How long (wait) __________ you before the train arrived?

8. They were hungry because they (work) __________ in the field since morning.

9. By the time the concert started, the musicians (rehearse) __________ for weeks.

10. She (learn) __________ how to play the guitar for six months before she joined the band.

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập 2: Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Chọn đáp án đúng

1. By the time she arrived at the party, everyone _______________ for hours.
a) was dancing
b) has been dancing
c) had been dancing
d) danced

2. They couldn’t find their keys because they _______________ them all day.
a) were losing
b) lost
c) had been losing
d) have lost

3. He was exhausted because he _______________ in the garden all morning.
a) worked
b) has worked
c) had been working
d) was working

4. _______________ she arrived, the movie had already started.
a) After
b) By the time
c) Until then
d) Prior to that time

5. They had been waiting at the airport for two hours _______________ their flight was canceled.
a) before
b) until then
c) by the time
d) after

6. The chef was relieved because the guests _______________ the meal he had prepared.
a) were enjoying
b) enjoyed
c) have been enjoying
d) had been enjoying

6. She couldn’t walk properly because she _______________ high heels all day.
a) wears
b) was wearing
c) has worn
d) had been wearing

8. We lived in the city _______________ we moved to the countryside.
a) until then
b) by the time
c) after
d) before

9. _______________ he called me, I had been studying for the exam.
a) Since
b) By the time
c) Until then
d) After

>>> Tìm hiểu thêm: Động từ trong tiếng Anh là gì? A-Z kiến thức về verb (V)

Bài tập nâng cao.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài tập 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có) rồi sửa 

1. Mary had been studying at the university for three years before she graduated.
→ ……………………………………………………………………………………………

2. By the time we got to the cinema, the movie started.
→ ……………………………………………………………………………………………

3. They have been waiting for the bus when it finally arrived.
→ ……………………………………………………………………………………………

4. I had been knowing him since we were kids.
→ ………………………………………………………………………………………………

5. The children were playing in the park all afternoon yesterday.
→ ……………………………………………………………………………………………

Bài tập 2: Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Hoàn thành đoạn hội thoại sau, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc

A: How did you manage to fix the car?

B: Oh, it was quite challenging. I (1) ________________ (work) on it for hours before I finally figured out the problem.

A: Really? How long (2) ________________ (you | try) to fix it before you succeeded?

B: I (3) ________________ (try) to fix it for almost five hours. I (4) ________________ (keep) checking different parts and (5) ________________ (search) for solutions online.

A: It sounds like you put a lot of effort into it. By the time I (6) ________________ (arrive) at your place, you (7) ________________ (already | work) on the car for a while.

B: Yes, when you (8) ________________ (come), I (9) ________________ (already | spend) about three hours trying to diagnose and fix the issue.

A: I’m glad you were able to repair it. Did you face any difficulties during the process?

B: Yes, I (10) ________________ (encounter) a few challenges. At one point, I (11) ________________ (think) I might need to call for professional help.

A: It’s impressive that you (12) ________________ (persevere) and didn’t give up. I knew I could count on you.

B: Thanks! I (13) ________________ (not want) to let you down. I (14) ________________ (promise) to fix it before you need to use the car again.

A: Well, you kept your promise, and I’m grateful for that. How long (15) ________________ (you | have) the experience of fixing cars?

B: I (16) ________________ (have) some experience, but this was the most challenging repair I (17) ________________ (tackle) so far.

A: You did a great job, and I appreciate your help. I (18) ________________ (not know) what I would have done without you.

B: It was my pleasure to assist you. If you (19) ________________ (need) any help with your car in the future, just let me know.

A: Thank you so much, and I (20) ________________ (remember) your offer. You (21) ________________ (save) me a lot of time and money.

B: No problem at all. I (22) ________________ (be) happy to help. Have a safe trip!

Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài tập 1:

1. When I met him, he had been talking on the phone for hours.

2. Before the accident happened, the driver had been driving without a break.

3. By the time I arrived at the party, everyone had been dancing all night.

4. She couldn’t walk properly because she had been wearing high heels all day.

5. The students were tired because they had been studying for the exam all day.

6. Before he came to visit, she had been cleaning the house for hours.

7. How long had you been waiting before the train arrived?

8. They were hungry because they had been working in the field since morning.

9. By the time the concert started, the musicians had been rehearsing for weeks.

10. She had been learning how to play the guitar for six months before she joined the band.

Bài tập 2:

1. c) had been dancing

2. c) had been losing

3. c) had been working

4. b) By the time

5. a) before

6. d) had been enjoying

7. d) had been wearing

8. d) before

9. b) By the time

Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài tập 1:

1. Mary had been studying at university for three years before she graduated

2. By the time we got to the cinema, the movie had started.

3. They had been waiting for the bus when it finally arrived.

4. I have known him since we were kids.

5. Không có lỗi.

Bài tập 2:

(1) worked

(2) had you been trying

(3) tried

(4) kept

(5) searched

(6) arrived

(7) had already been working

(8) came

(9) had already spent

(10) encountered

(11) thought

(12) persevered

(13) didn’t want

(14) promised

(15) have you had

(16) have

(17) have tackled

(18) didn’t know

(19) need

(20) will remember

(21) saved

(22) am

Đây là một thì tương đối phức tạp, nhưng chỉ cần chăm chỉ thực hành các dạng bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chắc chắn bạn sẽ có thể thành thạo áp dụng các kiến thức trên vào ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày.

Nguồn tham khảo

1. Past perfect continuous (I had been working) – Cập nhật ngày 9-10-2023

2. Past Perfect Continuous Tense: How to Use It, With Examples – Cập nhật ngày 9-10-2023

location map