By the end là thì gì? Tìm hiểu cấu trúc by the end

By the end là thì gì? Tìm hiểu cấu trúc by the end

Tác giả: Chau Anh

Cụm từ “by the end” thường được dùng để báo hiệu một mốc thời gian của sự kiện, vấn đề trong câu. Ngoài ra, cụm từ “by the end” còn được hiểu là dấu hiệu của một số thì. Vậy “by the end là thì gì?”. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

By the end có nghĩa là gì? Cấu trúc by the end

Cụm từ “by the end” có nghĩa là vào cuối, cho đến khi kết thúc. Đây là một cụm từ thường được kết hợp với những mốc thời gian nhất định hoặc một cụm danh từ để báo hiệu một mốc cụ thể hoàn thành một việc nào đó. Khi kết hợp đằng sau cụm “by the end” sẽ có giới từ “of” để nối cụm từ với mốc thời gian, danh từ, cụm danh từ đó. Trong câu, các cụm từ của “by the end” có vai trò là trạng từ, đứng đầu câu hoặc cuối câu, trường hợp đứng đầu câu cần có dấu “,” đứng sau ngăn cách với mệnh đề chính.

Ví dụ:

• I’ll have finished my homework by the end of the day. (Tôi phải hoàn thành bài tập khi hết ngày.)

• By the end of the project, the team will have completed the new software. (Vào cuối dự án, đội sẽ hoàn thành một phần mềm mới.)

• People had adapted to new ways of working by the end of the pandemic. (Mọi người đã thích nghi với những cách thức làm việc mới từ khi dịch bệnh kết thúc.)

Ta có cấu trúc by the end:

By the end + of + time/ something

Ví dụ:

• By the end of this week (Cho đến cuối tuần này)

• By the end of this year (Cho đến cuối năm nay)

• By the end of next month (Cho đến tháng sau)

• By the end of the semester (Cho đến hết học kỳ)

>>> Tìm hiểu thêm: 12 thì trong tiếng Anh: Công thức và cách sử dụng

By the end là thì? By the end là dấu hiệu của các thì hoàn thành

cho đến cuối cùng

Cụm từ “by the end” có nghĩa là cho đến cuối cùng, thường đề cập đến một khoảng thời gian dài, có ảnh hưởng đến tình huống được đề cập trong một khoảng thời gian dài nên thường là dấu hiệu của các thì hoàn thành.

1. By the end of the year là thì gì? By the end là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành

Khi đề cập một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai, bạn dùng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect tense). Lúc này, cụm từ “by the end” kết hợp cùng với những mốc thời gian trong tương lai (next month, next year…), được coi là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành dùng để chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai. Cụm từ “by the end” dùng trong thì tương lai hoàn thành là một trong những cách dùng phổ biến nhất của cụm từ này.

Cấu trúc by the end ở thì tương lai hoàn thành:

Khẳng định S + will have+ Ved/pp + by the end + of + next (month/year/something)
Phủ định S + will not have + Ved/pp + by the end + of + next (month/year/something)
Nghi vấn Will + S + have + Ved/V3 + by the end + of + next (month /year/ something)

Ví dụ:

• By the end of next week, I will have finished my essay. (Đến cuối tuần này, tôi sẽ hoàn thành bài luận của mình.)

• He won’t have finished his project by the end of this week. (Anh ta sẽ không hoàn thành hết dự án của mình cho đến cuối tuần này.)

• Will scientists have discovered life on other planets by the end of this decade? (Liệu các nhà khoa học có thể tìm thấy sự sống ở những hành tinh khác vào cuối thế kỷ này không?)

Lưu ý: Trong một số trường hợp, bạn có thể sử dụng cùng lúc thì hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành trong một số tình huống không có mốc thời gian cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

• By the end of this meeting, we have decided on the main action plan. (Đến cuối buổi họp này, chúng tôi đã quyết định kế hoạch hành động chính.)

• They have launched two new products by the end of the year. (Họ sẽ ra mắt đủ hai sản phẩm mới vào cuối năm nay.)

>>> Tìm hiểu thêm: Tương lai hoàn thành (Future perfect): Cách dùng & dấu hiệu nhận biết

2. By the end là thì gì? By the end là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ. Cụm từ “by the end” kết hợp với các cụm (last month, last week, last year…) là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành vì cụm từ này sẽ nhấn mạnh một thời điểm nhất định trong quá khứ mà hành động đã xảy ra trước.

Cấu trúc by the end của thì quá khứ hoàn thành:

Khẳng định S + had + Ved/pp + by the end + of + last (month/year/something)
Phủ định S + had + not + Ved/pp + by the end + of + last (month/year/something)
Nghi vấn Had + S + Ved/V3 + by the end + of + last (month /year/ something)

Ví dụ:

• By the end of last summer, they had constructed an underground library beneath the city. (Đến cuối mùa hè năm ngoái, họ đã xây dựng xong một thư viện dưới lòng thành phố.)

• The team hadn’t won any major games by the end of the last season. (Đến cuối mùa giải trước, đội vẫn chưa thắng được trận lớn nào.)

• Had the detective revealed the true identity of the villain by the end of the last book? (Liệu thám tử có tiết lộ danh tính thực sự của nhân vật phản diện vào cuối cuốn sách cuối cùng không?)

>>> Tìm hiểu thêm: Bỏ túi “bí kíp” thì quá khứ hoàn thành chỉ trong 10 phút

Phân biệt by the end of và at the end of

end of fiscal year

Ở trên bạn đã biết by the end là thì gì. Tiếp theo cùng phân biệt by the end of và at the end of.

Mặc dù hai cụm từ “by the end of” và “at the end of” đều là trạng từ dùng trong câu để báo hiệu một mốc kết thúc của một hành động, sự việc gì, nhưng cách dùng và nghĩa của hai từ này có những sự khác biệt nhất định.

Sự khác biệt về nghĩa:

• “By the end of” có nghĩa là cho đến cuối cùng, cho đến khi kết thúc một điều gì đó, dùng để nhấn mạnh một khoảng giới hạn thời gian.

• “At the of” có nghĩa là vào thời điểm kết thúc, ở cuối, dùng để chỉ một thời điểm cụ thể.

Sự khác biệt về cách dùng:

• Cụm từ “by the end of” dùng trong câu diễn tả một hành động hoặc sự kiện hoàn thành trước hoặc đúng thời điểm kết thúc của một khoảng thời gian hoặc sự việt nào đó, trong đó “by” thể hiện việc này sẽ hoàn thành hoặc trước hoặc tại thời điểm đề cập. Các cụm từ “by the end” thường là dấu hiệu của các thì quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.

• Cụm từ “at the end of” dùng để chỉ ra một thời điểm chính xác khi một sự kiện, giai đoạn hoặc khoảng thời gian kết thúc. Trong đó giới từ “at” nhấn mạnh việc này xảy ra ngay tại thời điểm kết thúc chứ không kéo dài. Thường “at the end” sẽ đi với các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn.

>>> Tìm hiểu thêm: Làm sao để phân biệt in the end và at the end?

Ví dụ:

• By the end of next year, I will have completed my internship. (Cho đến khi kết thúc năm sau, tôi sẽ hoàn thành thời kỳ thực tập.)

• The company hadn’t secured any new investors by the end of last month. (Công ty vẫn chưa có thêm nhà đầu tư mới cho đến cuối tháng trước.)

• At the end of the year, they organized a huge celebration for their employees. (Vào cuối năm, họ tổ chức một bữa tiệc lớn cho công ty của mình.)

• We’ll see a beautiful view of the mountains at the end of the tunnel. (Chúng tôi sẽ thấy một khung cảnh tuyệt đẹp của những ngọn núi ở cuối đường hầm.)

>>> Tìm hiểu thêm: Bảng động từ bất quy tắc chính xác và đầy đủ nhất

Nhận biết by the end là thì gì qua bài tập có đáp án

Nhận biết by the end là thì gì qua bài tập có đáp án

Chia động từ thích hợp trong câu

1. We ……………. (not learn) all the required subjects by the end of next year.

2. She ……………. (set) a new personal record by the end of the last marathon.

3. ……… she ………. (convinced) the audience to support her by the end of her speech?

4. The candidate ……………. (ask) some insightful questions at the end of the interview.

5. At the end of the next road, you ……………. (see) a large park.

6. I ……………. (read) five books by the end of next month.

7. He ……………. (finish) painting the entire house by the end of last March.

8. …………. they have ……… (master) the new languages by the end of the course.

9. …………. the astronaut ………….(collect) sample from a distant moon by the end of the last mission.

10. We …………. (have) a team meeting at the end of the week.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia động từ trong tiếng Anh đầy đủ và chuẩn xác

Đáp án by the end là thì gì

1. Won’t have learned

2. Had set

3. Had/ convinced

4. Asked

5. Will see

6. Will have read

7. Had finished

8. Will/ have mastered

9. Had/ collected

10. Have

Lời kết

Bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về “by the end là thì gì”, nghĩa của by the end và cấu trúc by the end. Hiểu rõ hơn về cách dùng của cụm từ này sẽ giúp bạn nhận biết tốt hơn trong các bài tập về thì trong tiếng Anh và sử dụng đúng trong ngữ cảnh văn viết và nói hằng ngày. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt.

Nguồn tham khảo

  1. End – Ngày truy cập: 23-10-2024
  2. By end – Ngày truy cập: 23-10-2024
location map