Thông thạo cấu trúc as… as để so sánh thật “xịn xò”

cấu trúc as... as

Tác giả: Le Trinh

Cấu trúc as… as là công thức viết câu so sánh kinh điển trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Vậy công thức và cách dùng cấu trúc này như thế nào? Hãy cùng ILA tìm hiểu để bạn có thể viết câu so sánh thật “xịn xò” nhé!

Công thức và cách dùng cấu trúc so sánh as… as

cấu trúc as... as

Cấu trúc as… as có nghĩa là “giống như”, được sử dụng để so sánh hai sự vật, hiện tượng, hoặc trạng thái có mức độ tương tự nhau.

Ví dụ:

• My car is as fast as yours. (Chiếc xe của tôi nhanh như của bạn.)

• Sarah is as intelligent as her sister. (Sarah thông minh như chị gái của cô ấy.)

Lưu ý: Cấu trúc as… as chỉ được sử dụng trong câu so sánh sự tương đương. Đối với so sánh không bằng nhau, bạn sử dụng các cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất.

Bạn có thể dùng cấu trúc as… as so sánh với tính từ, trạng từ và số đếm (chỉ số lần gấp) theo các công thức cơ bản sau đây.

1. Cấu trúc as… as so sánh với tính từ

Cấu trúc as adj as có thể sử dụng để so sánh tính chất tương đương giữa 2 sự vật/ sự việc nào đó.

Công thức:

S + to be + as + adj (tính từ) + as + O

Ví dụ:

• The hotel room is as spacious as the one we stayed in last time. (Phòng khách sạn rộng rãi như phòng chúng ta ở lần trước.)

• The new smartphone is as advanced as the latest model on the market. (Chiếc điện thoại thông minh mới này tiên tiến như mẫu mới nhất trên thị trường.)

• This book is as interesting as the one I read last week. (Cuốn sách này thú vị như cuốn tôi đã đọc tuần trước.)

>>> Tìm hiểu thêm: Bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng nhất

2. Cấu trúc as… as so sánh với trạng từ

Cấu trúc as… as còn có thể so sánh cách thức/ tần suất/ mức độ/… tương đương giữa 2 sự vật/ sự việc.

Công thức:

S + V + as + adv (trạng từ) + as + O

Ví dụ:

• Tom speaks English as fluently as his teacher. (Tom nói tiếng Anh lưu loát như giáo viên của anh ấy.)

• The car drives as smoothly as it did when it was brand new. (Chiếc xe chạy êm như lúc nó mới mua.)

• Jack plays the guitar as skillfully as his favorite musician. (Jack chơi đàn guitar thành thạo như nhạc sĩ yêu thích của anh ấy.)

• Mary dances as gracefully as a professional ballerina. (Mary nhảy múa duyên dáng như vũ công chuyên nghiệp.)

3. Cấu trúc as… as so sánh gấp… lần

ví dụ so sánh

Bên cạnh so sánh tương đương, cấu trúc as… as có thể sử dụng để so sánh trong trường hợp A gấp bao nhiêu lần B.

Công thức:

S + to be (not) + số lần gấp + as + adj + as + B + (be)

hoặc

S + V + số lần gấp + as + adv + as + B + (do/ does/ did/ will/…).

Lưu ý: Số lần ở đây là twice (2 lần), three times (3 lần), four times (4 lần)…, ten times (10 lần)…

Ví dụ:

• Her car is twice as expensive as mine. (Chiếc xe của cô ấy đắt gấp đôi so với chiếc của tôi.)

• The new laptop is five times as fast as the old one. (Chiếc laptop mới nhanh gấp năm lần so với chiếc cũ.)

• He speaks half as fluently as his sister did. (Anh ấy chỉ nói lưu loát bằng một nửa so với chị gái.)

• We work twice as hard as they do. (Chúng tôi làm việc chăm chỉ gấp đôi họ.)

• The team scored three times as many goals as the opposing team did. (Đội của chúng tôi ghi số bằng thắng gấp ba lần so với đội đối thủ.)

>>> Tìm hiểu thêm: So sánh bằng: Tổng hợp kiến thức A-Z và bài tập có đáp án

Các công thức thông dụng khác của cấu trúc as… as

cấu trúc as... as

Ngoài các công thức so sánh bằng, cấu trúc as… as còn có một số công thức thông dụng khác mà bạn cũng nên nắm vững.

1. As much as

Có nghĩa là “nhiều như, hầu như”, sử dụng với danh từ không đếm được.

Công thức:

S + V + as much as + S + V

Ví dụ:

• She can earn as much money as her boss does. (Cô ấy có thể kiếm nhiều tiền như sếp cô ấy.)

• Jammie can talk for as much as her mother does. (Jammie có thể nói chuyện nhiều như mẹ cô ấy vậy.)

2. As many as

Cấu trúc này có nghĩa tương tự như as much as, nhưng được sử dụng với danh từ đếm được.

Công thức:

S + V + as many as + S + V = S + V + as many + N + as + S + V

Ví dụ:

• They can drink as many as ten cups of coffee per day. (Họ có thể uống được tới mười tách cà phê mỗi ngày.)

• He has been to as many as seven different countries. (Anh ấy đã đến tới bảy quốc gia khác nhau.)

• She owns as many as fifteen pairs of shoes. (Cô ấy sở hữu tới mười lăm đôi giày.)

• We have as many cats as you do. (Chúng tôi có nhiều mèo như bạn vậy.)

ví dụ

3. As long as

As long as có nghĩa là: miễn là, chỉ cần là…

Công thức:

As long as + mệnh đề 1, mệnh đề 2 = Mệnh đề 2 + as long as + mệnh đề 1

Ví dụ:

• You can go out with your friends as long as you finish your homework. (Bạn có thể đi ra ngoài với bạn bè miễn là bạn hoàn thành bài tập về nhà.)

• He can play video games as long as he finishes his chores. (Anh ấy có thể chơi game miễn là anh ấy hoàn thành việc nhà.)

• They can stay up late as long as they don’t have an early class the next day. (Họ có thể thức khuya miễn là họ không có buổi học sớm vào ngày hôm sau.)

• She can eat dessert as long as she eats her vegetables first. (Cô ấy có thể ăn món tráng miệng miễn là cô ấy ăn rau trước.)

4. As well as

Cấu trúc as well as dịch sang tiếng Việt là: không những… mà còn…

Công thức:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/ Clause

Ví dụ:

• He can play the piano as well as the guitar. (Anh ấy có thể chơi piano cũng như guitar.)

• They can speak English as well as French. (Họ có thể nói tiếng Anh cũng như tiếng Pháp.)

• She can dance as well as sing. (Cô ấy có thể nhảy múa cũng như hát.)

• We can swim as well as dive. (Chúng tôi có thể bơi cũng như lặn.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cách học ngữ pháp tiếng Anh ghi nhớ nhanh và ngấm lâu

Bài tập cấu trúc as… as (có đáp án)

đáp án

Khi học tiếng Anh với cấu trúc as… as, bạn cần thực hành ngay với các bài tập sau đây để ghi nhớ kiến thức tốt hơn.

Bài tập 1

Dựa vào cấu trúc as… as đã học, hãy chọn đáp án đúng

1. He will buy the tickets for the concert, ______ he has enough money.

A. as long as

B. as quickly as

C. as soon as

D. as much as

2. I will join the team, ______ they need my help.

A. as long as

B. as fast as

C. as soon as

D. as often as

3. We can go on a trip together, ______ you finish your work.

A. as long as

B. as late as

C. as soon as

D. as far as

4. She will leave the party ______ she feels tired.

A. as long as

B. as happily as

C. as soon as

D. as much as

5. They will start the meeting ______ all the participants arrive.

A. as long as

B. as early as

C. as soon as

D. as quickly as

6. I will meet you at the park ______ you arrive.

A. as soon as

B. as often as

C. as big as

D. as far as

7. She can eat ______ she wants.

A. as fast as

B. as early as

C. as much as

D. as long as

8. We should leave ______ possible to avoid traffic.

A. as soon as

B. as often as

C. as early as

D. as far as

9. He can run ______ his brother.

A. as fast as

B. as soon as possible

C. as much as

D. as often as

10. ______ I am concerned, she is the best candidate for the job.

A. As soon as

B. As far as

C. As early as

D. As long as

Bài tập 2

Sắp xếp các từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh (sử dụng cấu trúc as… as):

1. (fast / He / runs / as / his brother)

2. (hard / she / works / as / her colleagues)

3. (big / The cat / is / as / the dog)

4. (much / I / love / her / as / she loves me)

5. (beautiful / This flower / is / as / that one)

>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn

bài tập

Đáp án bài tập cấu trúc as… as

Bài tập 1

1. A. as long as

2. A. as long as

3. C. as soon as

4. C. as soon as

5. C. as soon as

6. A. as soon as

7. C. as much as

8. C. as early as

9. A. as fast as

10. B. As far as

Bài tập 2

1. He runs as fast as his brother.

2. She works as hard as her colleagues.

3. The cat is as big as the dog.

4. I love her as much as she loves me.

5. This flower is as beautiful as that one.

Những kiến thức về cấu trúc as… as không những giúp bạn hoàn thành tốt các bài tập mà còn cải thiện kỹ năng giao tiếp hàng ngày. Khi biết dùng các công thức câu as… as một cách “xịn xò”, bạn sẽ nâng cao cả kỹ năng viết tiếng Anhnói tiếng Anh đấy!

>>> Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để thông thạo 4 kỹ năng tiếng Anh: nghe – nói – đọc – viết?

Nguồn tham khảo

1. As … as – Ngày cập nhật 29-6-2023

2. Using as…as – Ngày cập nhật 29-6-2023

location map