Đại từ xưng hô giúp câu văn trở nên rõ ràng và đúng đối tượng đề cập. Đây là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Vậy thế nào là đại từ xưng hô? Làm thế nào để nắm rõ cách dùng của các đại từ xưng hô trong tiếng Anh? ILA sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé!
Đại từ xưng hô là gì?
Đại từ xưng hô hay còn gọi là đại từ nhân xưng trong tiếng Anh, thường dùng để thay thế hoặc đại diện cho một danh từ. Danh từ có thể chỉ người, vật, hiện tượng, sự việc… Nếu bạn muốn hạn chế việc lặp lại danh từ, bạn nên dùng đại từ xưng hô.
Ví dụ:
• My father is cooking. My father loves cooking. (Bố tôi đang nấu ăn. Bố tôi yêu thích việc nấu ăn.)
⇒ My father is cooking. He loves cooking.
Bạn không cần lặp lại từ “my father” ở câu thứ hai.
>>> Tìm hiểu thêm: “Cẩm nang” giúp bạn ôn tập đại từ quan hệ (relative pronouns)
Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ xưng hô điển hình trong tiếng Anh liệt kê trong bảng sau:
Đại từ | Ngôi trong tiếng Anh | Ý nghĩa |
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, mình, tao… |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, mày… |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng mình, chúng ta |
They | Ngôi thứ ba số nhiều | Họ, bọn họ, chúng nó… |
He | Ngôi thứ ba số ít, giống đực | Cậu ấy, anh ấy, ông ấy… |
She | Ngôi thứ ba số ít, giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy… |
It | Ngôi thứ ba số ít | Nó |
Chức năng của đại từ xưng hô trong tiếng Anh
Đại từ xưng hô chia thành thành hai nhóm chức năng: Làm chủ ngữ và làm tân ngữ trong câu.
Ngôi của đại từ xưng hô | Chủ ngữ | Tân ngữ |
Ngôi thứ nhất | I | me |
We | us | |
Ngôi thứ hai | You | you |
Ngôi thứ ba | He | him |
She | her | |
It | it | |
They | them |
Ví dụ:
• We go to school by bike. (Chúng tôi đi học bằng xe đạp.) ⇒ Trong câu này, “we” đóng vai trò là chủ ngữ.
• They asked me if I had turned off the light last night. (Họ hỏi tôi liệu có phải tôi đã tắt điện tối qua.)
⇒ Trong câu này, “I” sẽ được viết dưới dạng “me”. Đây là tân ngữ của động từ “asked”.
Bên cạnh đó, đại từ xưng hô trong tiếng Anh còn có dạng mở rộng thành đại từ phản thân, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu như sau:
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ | Đại từ phản thân | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
I (tôi) | me (là tôi) | myself (chính tôi) | my (của tôi) | mine (là của tôi) |
You (bạn) | you (là bạn) | yourself, yourselves (chính bạn) | your (của bạn) | yours (là của bạn) |
He (anh ấy) | him (là anh ấy) | himself (chính anh ấy) | his (của anh ấy) | his (là của anh ấy) |
She (cô ấy) | her (là cô ấy) | herself (chính cô ấy) | her (của cô ấy) | hers (là của cô ấy) |
It (nó) | it (là nó) | itself (chính nó) | its (của nó) | its (là của nó) |
We (chúng ta) | us (là chúng ta) | ourselves (chính chúng ta) | our (của chúng ta) | ours (là của chúng ta) |
They (chúng nó) | them (là chúng nó) | themselves (chính chúng nó) | their (của chúng nó) | theirs (là của chúng nó) |
>>> Tìm hiểu thêm: Các ngôi trong tiếng Anh, bí quyết giúp bạn giao tiếp thông thạo hơn
Cách dùng các đại từ xưng hô trong tiếng Anh
Bạn có thể đặt câu với đại từ xưng hô để tránh lặp lại từ. Như vậy, người nghe sẽ cảm thấy dễ chịu khi giao tiếp. Dưới đây là cách dùng chi tiết:
1. Làm chủ ngữ trong câu
Lúc này, đại từ được đặt ở đầu câu và trước động từ.
Ví dụ: He is a footballer. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá.)
2. Làm tân ngữ trong câu
Đại từ xưng hô làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: They invited us to the party. (Họ mời chúng tôi tới bữa tiệc.)
3. Làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Khi làm tân ngữ gián tiếp, đại từ xưng hô sẽ đứng trước danh từ, sau động từ.
Ví dụ: Lily gave them some eggs. (Lily đưa cho họ ít trứng.)
4. Làm tân ngữ của giới từ
Trường hợp này, đại từ xưng hô đứng sau giới từ.
Ví dụ: We couldn’t do it without them. (Chúng tôi không thể làm điều đó nếu thiếu họ.)
>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng
Bài tập luyện từ và câu đại từ xưng hô
1. Bài tập 1: Điền đại từ xưng hô phù hợp
1. She is very cute. I envy…………..
2. They are not reliable. He doubts…………..
3. I taught her. ………….. learned it from …………..
4. We asked for his idea. ………….. advised………….. not to come.
5. He dislikes her, and………….. hates ……………
6. You should on time. I want………….. to come on time.
7. She is from Thailand. ………….. gave me lessons in Thailish.
8. They are a couple. We invited………….. to the party.
9. He wrote this card. I recognized………….. by his handwriting.
10. “Did you see the tiger?”. “Yes, I saw………… and ………….. saw……………”
11. “Where’s Bin?”. “That’s………….. over there.”
12. “Where’s my book?”. “I left ………….. on the desk.”
13. Look at that bird. ………….. always comes to my door.
14. “What time is…………..?”. “………….. is five.”
15. “Who is that?”. “…………..’s me.”
16. It is so nice to see ………….. again.
17. ………….. doesn’t matter.
18. I like when …………..’s warm.
19. I find………….. difficult to explain anything to her.
20. My mother has got a new dress. That’s………….. dress.
Đáp án đại từ xưng hô
1. her | 2. them | 3. She/ me | 4. He/ us | 5. she/ him |
6. you | 7. She | 8. them | 9. him | 10. it/ it/ me |
11. him | 12. it | 13. It | 14. it/ It | 15. It |
16. you | 17. It | 18. it | 19. it | 20. her |
2. Bài tập 2: Điền đại từ xưng hô phù hợp
1. Who is that woman? Why are you looking at…………..?
2. Do you know this man? I work with……………
3. I’m talking to you. Please listen to……………
4. These books are interesting. Do you want to look at…………..?
5. He likes this camera. He’s going to buy……………
6. Where are the pens? I can’t find……………
7. We’re going out tonight. You can go with……………
8. I don’t like cats. I’m afraid of……………
9. Where is Tommy? I want to talk to……………
10. These cakes are bad. Don’t eat……………
11. I want those pens. Please give………….. to ……………
12. They want the money. Please give………….. to ……………
13. He wants the notebook. Please give………….. to……………
14. He never drinks soda. He doesn’t like……………
15. I often go to the zoo. ………….. like……………
16. “Where are my glasses?”. “………….. are on the chair.”
17. Where’s Tom? I want to talk to……………
18. We’re going shopping. Do you want to go with…………..?
19. I want to see her but………….. doesn’t want to see……………
20. I don’t know those people. Do you know…………..?
Đáp án đại từ xưng hô
1. her | 2. him | 3. me | 4. them | 5. it |
6. them | 7. us | 8. them | 9. him | 10. them |
11. them/ me | 12. it/ them | 13. it/ him | 14. it | 15. I/ it |
16. They | 17. him | 18. us | 19. she/ me | 20. them |
3. Bài tập 3: Điền các đại từ xưng hô “my, your, his, her, our” vào chỗ trống cho phù hợp
Dear Mary,
Thank you for …………..(1) letter. I’m doing alright, how are you? I hope that you and …………..(2) family are fine too. In your letter you ask me who helps me with …………..(3) homework. I’ve got a sister, but she never helps me with …………..(4) homework.
My friend Tom has got a sister too. She always helps him with …………..(5) homework, but then he helps her with cleaning …………..(6) room. We do a lot of homework. …………..(7) Maths teacher and …………..(8) Literature teacher are very strict.
…………..(9) parents think it is good to have a lot of homework. They say, “…………..(10) teachers were strict, you know, and we learned a lot”. The opposite of my parents, Tom’s parents say that she needs some free time so that she can play or meet…………..(11) friends.
Thank you for…………..(12) photo. I think you look so sweet.
Bye. I hope see you soon.
Love,
Sarah
Đáp án: Đoạn văn hoàn chỉnh với đại từ xưng hô đúng
1. your | 2. your | 3. my | 4. my |
5. his | 6. her | 7. Our | 8. our |
9. Our | 10. Our | 11. her | 12. your |
Đại từ xưng hô được dùng phổ biến trong văn nói và văn viết. Đây là kiến thức cơ bản mà người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Với những nội dung chia sẻ trong bài, hy vọng bạn đã hiểu rõ và có thể chinh phục được con đường học ngoại ngữ của mình.