Cách thêm s, es vào danh từ và động từ dễ nhớ nhất

Cách thêm s, es vào danh từ và động từ dễ nhớ nhất

Tác giả: Tran Trinh

Cách thêm s, es tuân theo những quy tắc riêng nhưng cũng có một vài trường hợp ngoại lệ. Để dễ nhớ khi nào thêm s, khi nào thêm es, bạn cần nắm vững các quy tắc và xác định cụ thể kết thúc của từ. Dưới đây là tập hợp những cách thêm s, es vào danh từ và động từ cần thiết để bạn tạo những mẫu câu đúng ngữ pháp tiếng Anh.

Quy tắc thêm s, es vào danh từ

Quy tắc thêm s, es vào danh từ

Trong tiếng Anh, để thể hiện hình thức số nhiều (plural form) của danh từ đếm được (countable noun), bạn cần thêm đuôi -s hoặc -es vào danh từ đó.

Ví dụ:

• Phone → phones

• House → houses

Vậy khi nào thêm s, khi nào thêm es vào danh từ? Đối với phần lớn danh từ, bạn chỉ cần thêm đuôi -s vào danh từ đó để tạo hình thức số nhiều. Đối với các trường hợp đặc biệt, bạn sẽ thêm -es và biến đổi dạng của danh từ ban đầu.

1. Thêm s vào danh từ

Thêm s vào danh từ

Quy tắc cơ bản là bạn chỉ cần thêm đuôi -s vào cuối danh từ và không cần biến đổi gì ở danh từ chính.

Ví dụ:

• Cat → cats

• Tree → trees

• Book → books

• Fan → fans

• Cup → cups

2. Thêm es vào danh từ

Thêm es vào danh từ

Trong một số trường hợp khi danh từ có kết thúc bằng –s, –ss, –sh, –ch, –x, và –z, bạn cần thêm đuôi -es vào danh từ đó. Lý giải của khác biệt này là về mặt ngữ âm, các từ này khi thêm đuôi -es vào sẽ dễ phát âm hơn.

Ví dụ:

• Bus → buses

• Fox → foxes

• Church → churches

• Quiz → quizzes

• Glass → glasses

3. Trường hợp đặc biệt trong cách thêm s, es

Các danh từ tận cùng bằng -o có thể mang hình thức số nhiều sau khi thêm -s hoặc -es. Không có quy tắc cụ thể cho trường hợp đặc biệt này nên cách duy nhất để bạn biết khi nào thêm s, es là học thuộc.

Ví dụ:

Thêm -s

• Piano → pianos

• Photo → photos

• Halo → halos

• Zero → zeros

• Radio → radios

• Kangaroo → kangaroos

• Memo → memos

• Tattoo → tattoos

• Shampoo → shampoos

• Audio → audios

• Hippo → hippos

• Video → videos

Thêm -es

• Potato → potatoes

• Hero → heroes

• Echo → echoes

• Cargo → cargoes

Có thể thêm -s hoặc -es

• Motto → mottos/ mottoes

• Buffalo → buffalos/ buffaloes

• Tornado → tornadoes/ tornados

• Volcano → volcanos/ volcanoes

• Mosquito → mosquitos/ mosquitoes

• Mango → mangos/ mangoes

4. Trường hợp biến đổi danh từ khi thêm s, es

Từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S từ A-Z

Trong một số cách thêm s, es, danh từ có thể biến đổi dạng khác với hình thức ban đầu đôi chút.

a. Danh từ tận cùng bằng -y

Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm + y thì bạn phải đổi y thành i rồi mới thêm -es vào danh từ.

Ví dụ:

• Party → parties

• City → cities

• Lady → ladies

Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm + y thì bạn giữ nguyên y và chỉ cần thêm -s.

Ví dụ:

• Boy → boys

• Day → days

• Key → keys

b. Danh từ tận cùng bằng -f hoặc -ef 

Thông thường đối với các danh từ tận cùng bằng -f hoặc -ef, bạn chỉ cần thêm -s vào danh từ.

Ví dụ:

• Roof → roofs

• Chef → chefs

• Belief → beliefs

Tuy nhiên, đối với một số danh từ cũng kết thúc bằng -f hoặc -ef/ -fe, bạn lại cần đổi -f hoặc -ef thành -ve rồi sau đó mới thêm -s.

Ví dụ:

• Wolf → wolves

• Self → selves

• Loaf → loaves

• Thief → thieves

• Knife → knives

c. Danh từ tận cùng bằng -is

Trường hợp danh từ kết thúc bằng -is, khi đổi sang dạng danh từ số nhiều, bạn cần đổi đuôi -is thành -es.

Ví dụ:

• Analysis → analyses

• Ellipsis → ellipses

d. Danh từ tận cùng bằng -s đặc biệt 

Có một số danh từ kết thúc bằng -s khi đổi sang dạng số nhiều, bạn chỉ cần giữ nguyên dạng của danh từ đó và không cần quan tâm đến cách thêm s, es nữa.

Ví dụ:

• Species → species

• Barracks → barracks

• Series → series

• Swiss → Swiss

Cách thêm s, es trong thì hiện tại đơn

Khi nào thêm s vào động từ? Ở thì hiện tại đơn (simple present tense), đối với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), động từ theo sau đó cần phải thêm s hoặc es nếu chia động từ ở câu dạng khẳng định (positive form).

1. Thêm -s vào động từ

Đối với các động từ thông thường, bạn chỉ cần thêm đuôi -s vào động từ đó.

Ví dụ:

• Travel → travels

Sing → sings

Sleep → sleeps

• Repair → repairs

• Dance → dances

2. Thêm -es vào động từ

Trong trường hợp các động từ có tận cùng bằng -s, -ss, -sh, -ch, -x, -o hoặc -z, bạn thêm đuôi -es vào động từ.

Ví dụ:

• Miss → misses

• Wash → washes

• Watch → watches

• Mix → mixes

Do → does

• Buzz → buzzes

3. Cách thêm s, es trường hợp đặc biệt

Các trường hợp đặc biệt khi động từ tận cùng bằng -y có thể cần biến đổi động từ chính trước khi thêm s, es.

a. Động từ tận cùng bằng nguyên âm + y 

Nếu động từ có kết thúc bằng -y mà trước đó là một nguyên âm (vowel) thì bạn chỉ cần thêm -s vào sau đó.

Ví dụ:

Buy → buys

Enjoy → enjoys

• Play → plays

b. Động từ tận cùng bằng phụ âm + y

Nếu động từ có kết thúc bằng -y mà trước đó là một phụ âm (consonant) thì bạn phải đổi -y thành -i rồi thêm -es vào sau đó.

Ví dụ:

• Fly → flies

Try → tries

Study → studies

Cách phát âm s, es

Cách phát âm s, es

Sau khi nắm vững quy tắc thêm s, es, bạn cần học thêm cách phát âm để phát âm chuẩn xác các từ có tận cùng bằng -s, -es. Có 3 cách phát âm s, es: /iz/, /s/ và /iz/.

1. Phát âm /iz/

Nếu phụ âm cuối của từ là các âm xuýt như /s/, /ʒ/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/, /z/ thì đuôi -s, -es sẽ được phát âm là /iz/.

Ví dụ:

• Nurses /’nɜːsɪz/

• Garages /ˈɡærɑːʒɪz/

• Changes /ˈʧeɪnʤɪz/

• Dishes /ˈdɪʃɪz/

• Sandwiches /ˈsæn.wɪtʃɪz/

• Amazes /əˈmeɪzɪz/

2. Phát âm /s/

Nếu âm cuối của từ là các âm vô thanh như /p/, /k/, /t/, /f/, đuôi -s, -es sẽ được phát âm là /s/.

Ví dụ:

• Cups /kʌps/

Drinks /drɪŋks/

• Students /ˈstjuːdənts/

• Beliefs /bɪˈliːfs/

3. Phát âm /z/

Sau các nguyên âm và phụ âm còn lại /b/, /d/, /g/, /l/…., đuôi -s, -es được phát âm là /z/.

Ví dụ:

• Sees /siːz/

• Words /wɜːdz/

• Plums /plʌmz/

• Belongs /bɪˈlɒŋz/

• Shelves /ʃɛlvz/

>>> Tìm hiểu thêm: Mách bạn cách phát âm s, es chuẩn người Anh 

Bài tập thực hành cách thêm s, es

Bài tập thực hành

1. Cách thêm s, es vào các danh từ

Chọn cách thêm s, es phù hợp để tạo dạng danh từ số nhiều.

1. Knife →

2. Chair →

3. Spoon →

4. Fox →

5. Church →

6. Key →

7. Kiss →

8. Monkey →

9. Brush →

10. Girl →

11. Dress →

12. Species →

13. Shelf →

14. Chef →

15. Photo →

16. Witch →

17. Fairy →

18. Apple →

19. Volcalno →

20. Lady →

Đáp án:

1. Knives

2. Chairs

3. Spoons

4. Foxes

5. Churches

6. Keys

7. Kisses

8. Monkeys

9. Brushes

10. Girls

11. Dresses

12. Species

13. Shelves

14. Chefs

15. Photos

16. Witches

17. Fairies

18. Apples

19. Volcanos/ volcanoes

20. Ladies

2. Cách thêm s, es vào động từ

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.

1. Olivia __________ (brush) her teeth twice a day.

2. My brother usually __________ (drink) a glass of milk after his breakfast.

3. Tammy __________ (take) a pilates class on Wednesday mornings.

4. Julia always __________ (try) to call her mother in the evenings.

5. The shop __________ (open) at 8 A.M. and __________ (close) at 9 P.M. every day.

6. Every year, my best friend __________ (go) to the countryside for two weeks.

7. Our semester __________ (finish) at the end of June.

8. Gerard __________ (receive) the ball and __________ (kick) it into the net.

9. Her boss often __________ (give) her positive feedback on her work.

10. The entrance ticket __________ (cost) me around $20.

Đáp án: 

1. brushes

2. drinks

3. takes

4. tries

5. opens – closes

6. goes

7. finishes

8. receives – kicks

9. gives

10. costs

Cách thêm s, es trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản bạn cần nắm để biết cách thành lập danh từ số nhiều hay chia động từ trong thì hiện tại đơn. Ngoài những quy tắc thêm s, es cố định, có nhiều trường hợp ngoại lệ khác mà bạn cần phải làm bài tập thường xuyên để dễ ghi nhớ nhất.

Nguồn tham khảo

location map