Trọn bộ quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và đầy đủ nhất

Trọn bộ quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và đầy đủ nhất

Tác giả: Phan Hien

Một trong những vấn đề mà nhiều người mới học tiếng Anh thường gặp khó khăn chính là việc phát âm. Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật các quy tắc phát âm tiếng Anh mà bạn cần nắm vững để có thể phát âm, nói chuyện bằng ngoại ngữ lưu loát. 

Tổng hợp các quy tắc phát âm trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

Một số quy tắc phát âm tiếng Anh mà người mới học cần nắm vững và học thuộc lòng như sau: 

1. Quy tắc phát âm chuẩn IPA 

IPA là một tiêu chuẩn phiên âm quốc tế ra đời vào thế kỷ thứ 19. Quy tắc phát âm tiếng Anh theo chuẩn IPA được hình thành dựa trên nhiều nghiên cứu về hệ thống đơn vị âm thanh có mối liên hệ chặt chẽ đến giọng nói, ngữ điệu của con người. 

Dựa trên quy tắc phát âm tiếng Anh IPA, chúng ta có bảng mẫu tự nhiên phiên âm quốc tế hay còn gọi là bảng phiên âm IPA. Đây là bảng phiên âm được Hiệp hội ngữ âm quốc tế IPA công nhận, trở thành tiêu chuẩn để phiên âm cho mọi ngôn ngữ trên thế giới. 

Chính vì thế, hệ thống ngữ âm, phát âm trong tiếng Anh cũng được xây dựng dưa trên quy tắc phát âm IPA này. Chúng sẽ được mã hóa thành các ký hiệu ngữ âm Latin, mỗi ký hiệu sẽ biểu thị cho các âm tiết trong tiếng Anh, trong đó bao gồm 20 nguyên âm và 24 phụ âm. 

>>> Tìm hiểu thêm: Học cách đọc giờ trong tiếng Anh chỉ trong vài phút

phát âm tiếng Anh theo IPA

Cùng tìm hiểu một số quy tắc phát âm tiếng Anh theo IPA: 

a. Đối với nguyên âm

Quy tắc phát âm trong tiếng Anh đối với nguyên âm cần chú ý rằng nguyên âm được phân thành nguyên âm đơn (monophthongs) và nguyên âm đôi (diphthongs). Trong đó: 

• Nguyên âm đơn ngắn (short monophthongs) chính là các âm: /ɪ/, /ɒ/, /ʊ/, /ʌ/, /e/, /ə/, /æ/. 

Ví dụ: pen /pen/: cây bút; tick /tik/: dấu kiểm; some /səm/: một vài, vài ba… 

• Nguyên âm đơn dài (long monophthongs) là các âm /i:/, /3:/, /a:/, /ɔ:/, /u:/. 

Ví dụ: tall /tɔ:l/: cao; meet /miːt/: gặp gỡ, tree /tri:/: cây, cái cây… 

• Nguyên âm đôi (diphthongs) là những âm có cấu tạo từ 2 nguyên âm đơn, đọc dài hơn. Trong đó, các nguyên âm đôi bao gồm: /eɪ, /ɔɪ/,  /aʊ/, /əʊ/, /ʊə/, /eə/, /aɪ/, /iə/.

Ví dụ: hear /iə/: nghe, lắng nghe; cow ​​/kau/: con bò; they /ðei/: bọn họ… 

b. Đối với phụ âm

Theo quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn IPA, phụ âm trong tiếng Anh được chia thành hai loại: 

• Phụ âm hữu thanh (những âm có thể làm rung dây thanh quản, cảm nhận được khi bạn sờ tay vào cổ họng): /b/, /z/, /d/, /g/, /v/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/. 

Ví dụ: ball /boːl/: quả bóng; mother /ˈmaðə/: mẹ; jungle /ˈdʒaŋɡl/: rừng nhiệt đới… 

• Phụ âm vô thanh (những âm không làm rung dây thanh quản mà chỉ có tiếng gió xì nhẹ, thoảng qua): /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /t∫/, /s/, /∫/.  

Ví dụ: pork /po:k/: thịt lợn; cake /keik/: cái bánh; think /θiŋk/: suy nghĩ…

Để có thể học cách phát âm chuẩn IPA, bạn cần luyện tập, thực hành thường xuyên, mỗi ngày và ưu tiên lựa chọn theo dõi các video hướng dẫn cách đọc, phát âm chuẩn IPA của những giảng viên bản địa. Hãy kết hợp việc tra cứu từ điển, xem kỹ cách đọc để biết được quy tắc phát âm trong tiếng Anh của từng từ vựng nhé. 

>>> Tìm hiểu thêm: 44 âm trong tiếng Anh, kiến thức cơ bản cần nắm

2. Quy tắc phát âm trọng âm trong tiếng Anh

accent

Để phát âm trọng âm đúng, chuẩn ngữ điệu tiếng Anh, bạn cần tuân thủ một số quy tắc phát âm tiếng Anh dưới đây để nhấn trọng âm cho đúng: 

Danh từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: lyric /ˈlirik/; concert /ˈkonsət/; table /ˈteibl/; finger /ˈfiŋɡə/… Tuy nhiên, cũng sẽ có một số ngoại lệ trọng âm của danh từ 2 âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai như: machine, advice… 

Động từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: prepare ​​/priˈpeə/; compose //kəmˈpəuz/; design /dɪˈzaɪn/; forgive /fərˈɡɪv/… Tuy nhiên, vẫn sẽ có một số ngoại lệ trọng âm của động từ 2 âm tiết rơi vào âm tiết đầu tiên như cancel, finish, open… 

Tính từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ: happy /ˈhӕpi/; funny /ˈfʌni/; careful /ˈkerfl/… Tuy nhiên, tính từ hai âm tiết vẫn sẽ có một số ngoại lệ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai như alone… 

Đối với danh từ ghép, trọng âm thường được đặt ở từ đầu tiên. Ví dụ: workshop /’wɜ:k∫ɒp/; birthday /’bɜ:θdei/; cupboard /’kʌpbəd/; houseman /’haʊsmən/… 

Đối với động từ ghép, quy tắc phát âm tiếng Anh là trọng âm thường được đặt ở từ thứ 2. Ví dụ: display /di’splei/; renew /ri’nju:/; overtake /,əʊvə’teik/… 

Đối với tính từ ghép, quy tắc phát âm tiếng Anh là trọng âm thường nằm ở từ đầu tiên. Ví dụ: homesick /’həʊmsik/; lovelorn /’lʌvlɔ:n/; heartsick /ˈhɑːrtsɪk/… 

Các tiền tố (un-, il-, dis-, en-, im-, ir-, re-…) đều không nhận nhấn trọng âm. Ví dụ: impolite /,impə’lait/; uncomfortable /ʌn’kʌmftəbl/; irradiant /i’reidjənt/; disable /dis’eibl/…

Trọng âm thường rơi vào các vần chính như -cur, -sist, -vert, -test, -tain, -tract, -vent, -self. Ví dụ: entertain /,entə’tain/; assistant /ə’sistənt/; convert /kən’vɜ:t/; yourself /jɔ:’self/…

Trọng âm thường rơi vào các hậu tố như -eer, -ee, -ique, -ese, -esque, -ain. Ví dụ: complain /kəm’plein/; career /kə’riə[r]/; boutique /bu:’ti:k/; explain /ik’splein/… Ngoài ra, vẫn có một số ngoại lệ như coffee, employee… 

Đối với những từ có tận cùng là các đuôi -ity, -cy, -gy, -phy, -al, -ate, -graphy thì trọng âm sẽ thường phát âm 3 trong tiếng Anh, tức là rơi vào âm tiết thứ ba tính từ dưới lên. Ví dụ: opacity /əʊ’pæsəti/; biology /bai’ɒlədʒi/; photography /fə’tɒgrəfi/… 

>>> Tìm hiểu thêm: Cách phát âm /æ/ trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

3. Quy tắc phát âm đuôi -ed trong tiếng Anh

mẹo phát âm ed

Quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi -ed cũng là một điều quan trọng mà bạn cần nắm khi mới bắt đầu học tiếng Anh. Có 3 cách phát âm đuôi /ed/ cho động từ được chia dựa vào âm kết thúc động từ đó. Bạn có thể tham khảo bảng sau: 

Cách đọc Âm kết thúc Ví dụ
Phát âm /id/ /t/, /d/ invited, chatted, started, commented…
Phát âm /t/ /f/, /s/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/ missed, hoped, cooked, matched… 
Phát âm /d/ /b/, /m/, /n/, /j/,  /l/, /r/, /z/… complained, studied, hauled, played… 

4. Quy tắc phát âm cho đuôi -s/-es

Quy tắc phát âm cho đuôi -s/-es

Tương tự với quy tắc phát âm đuôi -ed, đuôi -s/-es cũng có 3 quy tắc phát âm chính phụ thuộc vào âm kết thúc từ đó. Bạn có thể theo dõi bảng sau: 

Cách đọc Âm kết thúc Ví dụ
Phát âm /s/ các âm -p, -k, -f, -t hoặc các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/ meets, helps, cooks, maps…
Phát âm /iz/ các phụ âm gió /s/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /∫/, /t∫/ và các chữ cái tận cùng là -sh, -x, -ce, -ss, -s, -z, -ch, -ge washes, wishes, resizes, catches, engages, references… 
Phát âm /z/ các âm kết thúc bằng /b/, /g/, /d/, /ð/, /m/, /n/, /η/, /v/, /l/, /r/ entertains, explains, rings, games… 

>>> Tìm hiểu thêm: Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn nhất

5. Quy tắc nối âm trong phát âm tiếng Anh

Quy tắc nối âm trong phát âm tiếng Anh

Một trong những quy tắc phát âm tiếng Anh quan trọng nữa mà bạn cũng cần nắm là quy tắc nối âm trong tiếng Anh (linking sound). Đây là cách phát âm vô cùng quen thuộc mà người bản xứ thường sử dụng trong giao tiếp khi muốn đẩy nhanh tốc độ nói. Việc nối âm cũng sẽ khiến cuộc trò chuyện của bạn diễn ra lưu loát, trông giống người bản xứ hơn. Các quy tắc nối âm bao gồm: 

Quy tắc 1: Trường hợp từ kết thúc bằng một phụ âm đứng trước từ bắt đầu bằng một nguyên âm

Trong nhiều trường hợp khi giao tiếp tiếng Anh, nếu một phụ âm kết thúc của từ trước đứng gần kề với một từ bắt đầu bằng nguyên âm, bạn có thể đọc nối hai âm lại. 

Ví dụ: I like it thì có thể áp dụng quy tắc nối âm đọc thành I likit.

Quy tắc 2: Trường hợp từ kết thúc bằng một nguyên âm đứng trước từ bắt đầu bằng một nguyên âm

Trong trường hợp phát âm tiếng Anh này, người nói cần chèn thêm một phụ âm vào giữa hai nguyên âm để có thể nối âm thành công. Có 2 nguyên tắc cơ bản khi muốn chèn phụ âm vào các từ nối: 

• Nguyên âm tròn môi (ví dụ: /ou/, /au/…): chèn “w” ở giữa 

• Nguyên âm dài môi (ví dụ: /i/, /e/…): chèn thêm “y” ở giữa 

Quy tắc 3: Trường hợp từ kết thúc bằng một phụ âm đứng trước từ bắt đầu bằng một phụ âm

Trong trường hợp này, bạn chỉ cần đọc 1 phụ âm là được. Trong đó, bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ: 

• Nếu chữ “u” hoặc “y” đứng đằng sau chữ “t”, bạn sẽ phát âm /ch/ 

• Nếu chữ “u” hoặc “y” đứng đằng sau “d”, bạn sẽ phát âm /dj/ 

• Nếu phụ âm “t” kẹp giữa hai nguyên âm và không nhấn trọng âm ở từ này, bạn sẽ đọc /d/. 

>>> Tìm hiểu thêm: Âm vô thanh và hữu thanh trong tiếng Anh là gì?

Trên đây là tổng hợp quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn và chính xác nhất. Phát âm trong tiếng Anh không chỉ là việc học lý thuyết, đó còn là quá trình tập luyện, thực hành hằng ngày để có thể phát âm thông thạo, chuẩn chỉnh theo giọng của người bản xứ. Đây chính là nền tảng quan trọng để bạn có thể tiếp tục phát triển hơn ở lĩnh vực ngoại ngữ. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết hấp dẫn, bổ ích hơn của ILA. 

Nguồn tham khảo

1. Pronunciation Guide – Cập nhật ngày: 24-04-2024

2. 6 tips for improving your English pronunciation – Cập nhật ngày: 24-04-2024

location map