Câu bị động thì quá khứ đơn (simple past passive voice) là một trong những dạng câu bị động phổ biến bạn sẽ gặp trong các bài kiểm tra. Vậy cách làm bài tập câu bị động thì quá khứ đơn có gì giống và khác so với những dạng câu passive voice khác? Hãy cũng tìm hiểu cấu trúc câu và các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động dạng này qua bài viết dưới đây.
Câu bị động thì quá khứ đơn là gì?
Để hiểu rõ kiến thức về dạng câu này, bạn cần ôn lại kiến thức chung về câu bị động và thì quá khứ đơn để hiểu rõ chúng có chức năng ngữ pháp như thế nào trong tiếng Anh.
1. Câu bị động là gì?
Câu bị động (passive voice) là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận tác động của hành động. Câu bị động thường được sử dụng khi không muốn nhắc đến hoặc không biết đối tượng thực hiện hành động.
Ví dụ:
• Câu chủ động (Active voice): Someone put up the signs last month. (Ai đó đã dựng những tấm biển vào tháng trước.)
⇒ Câu bị động (Passive voice): The signs were put up last month. (Những tấm biển đã được dựng lên vào tháng trước.)
• Câu chủ động (Active voice): They have grown apples in this area for years. (Họ đã trồng táo tại khu vực này hàng năm qua.)
⇒ Câu bị động (Passive voice): Apples have been grown in this area for years. (Táo đã được trồng tại khu vực này hàng năm qua.)
2. Thì quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (simple past) là một trong các thì trong tiếng Anh thông dụng. Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
• She fell off her bike and cried like a kid. (Cô ấy bị ngã xe đạp và khóc lên như một đứa trẻ.)
• Did they discuss about the marketing campaign with their leader? (Có phải họ đã thảo luận về chiến dịch marketing với trưởng nhóm của họ?)
3. Câu bị động thì quá khứ đơn
Câu bị động thì quá khứ đơn (simple past passive voice) là câu bị động được chia ở thì quá khứ đơn. Nếu câu active voice ở thì quá khứ đơn thì câu passive voice cũng ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
• The song was written by a famous composer. (Bài hát được viết bởi một nhạc sĩ nổi tiếng.)
• The cakes were baked by Mrs. Kim. (Những cái bánh được cô Kim nướng.)
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn
Câu bị động thì quá khứ đơn cũng có cấu trúc tương tự như câu bị động ở các thì khác. Cấu trúc câu passive voice gồm:
Subject + be + past participle (+by + agent) |
Trong đó:
• Subject: đối tượng nhận tác động của hành động
• Be: dạng của động từ to be tùy thuộc vào thì (tense) của câu chủ động
• Past participle: quá khứ phân từ/ phân từ hai/ động từ cột 3 – có dạng V-ed, động từ nằm ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc
• (by + agent): đối tượng thực hiện hành động (có thể giữ lại hoặc lược bỏ)
1. Thể khẳng định
Ở thể khẳng định (affirmative), bạn sẽ thay động từ to be bằng was/ were.
Subject + was/ were + past participle (+by + agent) |
Ví dụ:
• John F. Kennedy was assassinated in 1963. (John F. Kennedy bị ám sát vào năm 1963.)
• The old buildings were renovated by the new owner. (Những tòa nhà cũ kỹ được sửa sang bởi người chủ mới.)
2. Thể phủ định
Ở thể phủ định (negative), bạn thêm not vào sau was/ were trong câu bị động thì quá khứ đơn để diễn tả ý đối lập.
Subject + wasn’t/ weren’t + past participle (+by + agent) |
Ví dụ:
• The final decision wasn’t made by the committee. (Quyết định cuối cùng chưa được ủy ban đưa ra.)
• The bridge supports weren’t inspected regularly. (Các trụ đỡ cầu không được kiểm tra thường xuyên.)
3. Thể nghi vấn
Thể nghi vấn hay câu hỏi (question) có cấu trúc đảo động từ was/ were lên trước subject.
Was/ were + subject + past participle (+by + agent)? |
Ví dụ:
• Was the concert put off due to bad weather? (Chương trình ca nhạc bị hoãn do thời tiết xấu phải không?)
• Were the packages shipped to the correct address? (Mấy kiện hàng có được chuyển đến đúng địa chỉ không?)
Cách làm bài tập câu bị động thì quá khứ đơn
Để làm bài tập câu bị động dạng này, bạn cũng tiến hành các bước như đối với các dạng câu passive voice khác. Hãy lưu ý kỹ về trật tự từ trong câu bị động.
1. Chuyển câu chủ động quá khứ đơn sang câu bị động
Để chuyển câu chủ động thì quá khứ đơn sang câu bị động, bạn cần thực hiện một số bước sau:
Bước 1: Xác định chủ ngữ (subject), động từ (verb), tân ngữ (object) trong câu chủ động.
Bước 2: Chuyển tân ngữ (object) của câu chủ động làm chủ ngữ (subject) của câu bị động.
Bước 3: Đổi động từ trong câu chủ động thành: was/ were + past participle.
Bước 4: Trong một số trường hợp, bạn cần chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tác nhân (agent) trong câu bị động và đặt sau “by”.
2. Lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động thì quá khứ đơn
Một số cụm động từ (phrasal verb) cũng được dùng ở dạng bị động. Trạng từ hoặc giới từ (at, into, down…) sẽ đứng sau phân từ (participle).
Ví dụ:
• They looked down on those poor workers.
⇒ Those poor workers were looked down on. (Những người công nhân nghèo khổ kia bị xem thường.)
• The speaker brought up the topic of environmental pollution.
⇒ The topic of environmental pollution was brought up by the speaker. (Đề tài ô nhiễm môi trường được nhắc đến bởi diễn giả.)
Trong một số trường hợp khi trong câu chủ động, chủ ngữ là các đại từ xưng hô I, you, we, we, they, he, she, it hay các đại từ bất định (indefinite pronoun) one, someone, nobody… thì các từ này sẽ được lược bỏ trong câu bị động.
Ví dụ:
• We took the cats to the garden yesterday.
⇒ The cats were taken to the garden yesterday. (Bầy mèo được đưa ra vườn hôm qua.)
• Someone stole her purse last night.
⇒ Her purse was stolen last night. (Cái ví của cô ấy bị đánh cắp tối qua.)
Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước cụm by + agent, còn trạng từ chỉ thời gian đứng sau cụm by + agent trong câu bị động thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
• Around 50 people were supported in this hospital by volunteers. (Có khoảng 50 người đã được hỗ trợ tại bệnh viện này bởi các tình nguyện viên.)
• These wooden houses were built by Indian workers in 1999. (Những ngôi nhà bằng gỗ này được xây bởi công nhân người Ấn vào năm 1999.)
Nếu trong câu chủ động có hai tân ngữ – tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cũng có hai cách chuyển tương ứng.
Ví dụ:
• Franky sent Sophia flowers on her birthday.
⇒ Sophia was sent flowers (by Franky) on her birthday.
⇒ Flowers were sent to Sophia (by Franky) on her birthday.
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật kiến thức về câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh
Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong các câu bị động thì quá khứ đơn
1. My tooth ______ (pull out) by the dentist.
2. All the flights ______ (cancel) due to extreme weather conditions.
3. This song ______ (write) by the Beatles in 1967.
4. The new aquarium ______ (construct) by Korean investors.
5. The boys ______ (send) out of the classroom by the teacher.
6. We ______ (not, invite) to their housewarming party last week.
7. ______ the packages ______ (deliver) to my grandparents?
8. He didn’t leave until the bill ______ (pay).
9. The speech ______ (not, make) by my favourite speaker.
10. When ______ the road block ______ (set up)?
Đáp án:
1. was pulled out
2. were cancelled
3. was written
4. was constructed
5. were sent
6. weren’t invited
7. Were… delivered
8. was paid
9. wasn’t made
10. was… set up
Bài tập 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động thì quá khứ đơn
1. They killed many rhinos for their horns.
2. The police arrested the burglar last week.
3. Did you use recycled paper for your project?
4. Someone brought breakfast to my room yesterday.
5. They didn’t teach Italian and Spanish at my school.
6. We bought all our vegetables at the market.
7. Barcelona FC didn’t beat Real Madrid FC in yesterday’s match.
8. Someone helped the old man to find his luggage.
9. The new government introduced new measures against crime.
10. They performed the play without an interval.
Đáp án:
1. Many rhinos were killed for their horns.
2. The burglar was arrested (by the police) last week.
3. Was recycled paper used for your project?
4. Breakfast was brought to my room yesterday.
5. Italian and Spanish weren’t taught at my school.
6. All our vegetables were bought at the market.
7. Real Madrid FC wasn’t beaten by Barcelona FC in yesterday’s match.
8. The old man was helped to find his luggage.
9. New measures against crime were introduced by the new government.
10. The play was performed without an interval.
>>> Tìm hiểu thêm: Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, ví dụ và bài tập chi tiết
Để làm tốt các dạng câu bị động thì quá khứ đơn, bạn cần hệ thống lại kiến thức tổng quát về câu bị động. Ngoài ra, hãy lưu ý thêm các trường hợp đặc biệt khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động để viết được những mẫu câu đúng chuẩn ngữ pháp. Nếu bạn thấy khó khăn khi chia động từ cột 3 trong câu bị động, đừng quên ôn lại bảng động từ bất quy tắc nữa nhé.