Mẫu câu điều kiện là một trong những cấu trúc ngữ pháp gây khó khăn không chỉ cho người mới học mà cả những người vốn đã có một chút “vốn liếng” tiếng Anh. Một trong số những cấu trúc gây khó khăn cho học viên là thể đảo ngữ câu điều kiện.
ILA sẽ cùng bạn khám phá cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện để bạn có thể sử dụng thành thục và không còn ngại ngần khi gặp cấu trúc này nữa nhé.
Khái niệm
Câu điều kiện trong tiếng Anh là một cấu trúc câu được dùng diễn tả một kết quả sẽ diễn ra theo sau một điều kiện hay một giả thiết. Bản thân cấu trúc câu điều kiện sẽ phải bao hàm hai vế, một vế hàm chứa điều kiện hay giả thuyết và vế còn lại sẽ chứa kết quả, là diễn biến tiếp theo sẽ xảy ra (hoặc không xảy ra) khi điều kiện được thỏa mãn.
Đảo ngữ câu điều kiện là gì? Khi nào dùng đảo ngữ câu điều kiện?
Đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng Anh không phải là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hiếm gặp. Đó là một hình thức thay đổi vị trí giữa chủ từ và động từ với mục đích muốn nhấn mạnh một phần hay một ý nghĩa của câu. Trong cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề “If” là mệnh đề chúng ta thường nhấn mạnh. Khi đó, các từ đứng đầu mệnh đề có thể là trợ động từ trong câu.
Trợ động từ trong câu có thể bao gồm những từ như “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong mẫu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Những trợ động từ này sẽ được thay đổi vị trí với chủ ngữ và đứng trước chủ ngữ trong câu thay thế cho “if”.
Nếu bạn thích thú với xác suất, thì trên thực tế, tần suất bạn sẽ bắt gặp dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 phổ biến hơn so với mẫu câu đảo ngữ câu điều kiện loại 1.
Công dụng
Việc áp dụng phép đảo ngữ vào câu điều kiện sẽ mang lại một số tác dụng như:
• Giúp tạo điểm nhấn ý ở mệnh đề If (If clause).
• Giúp tăng tính học thuật và độ trang trọng (formal) cho câu văn.
• Phần nào giúp thu gọn mệnh đề điều kiện.
Công thức đảo ngữ câu điều kiện theo từng loại
Tương ứng với từng loại câu điều kiện chúng ta sẽ có cách đảo ngữ khác nhau, mỗi loại sẽ có những điểm khó khác nhau. Vì thế, hãy cùng ILA tìm hiểu từng cấu trúc một.
1. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1
Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1 sẽ giúp cấu trúc câu mang sắc thái trang trọng hơn và thường áp dụng để đưa ra lời yêu cầu giúp đỡ hay nhờ vả. Chúng ta tạm phân chia các mẫu câu này thành hai nhóm, nhóm có chứa động từ “to be”, và nhóm còn lại chứa các động từ thường.
Động từ “to be”
• Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 0:
Should + S1 + be + Adj/N, S2 + V |
Ví dụ: If Annie’s back, please let her know that I came.
⇒ Should Annie be back, please let her know that I came.
(Nếu Annie trở về thì hãy bảo với cô ấy rằng tôi có đến.)
• Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + be + Adj/N, S2 + will/can/may/might + V-bare |
(V-bare là động từ nguyên mẫu không “to”)
Ví dụ: If I am late for breakfast, my mom will be upset.
⇒ Should I be late for breakfast, my mom will be upset.
(Nếu tôi lỡ bữa sáng, thì mẹ tôi sẽ không vui.)
Ngoài cách đảo ngữ câu điều kiện với động từ “to be”, nhóm động từ thường cũng có thể thành lập cấu trúc đảo ngữ, sự khác biệt nằm ở vế điều kiện. Cụ thể ở mẫu đảo ngữ câu điều kiện loại 0 như sau:
Should + S1 + V-bare, S2 +V2 |
(V-bare là động từ nguyên mẫu không “to”)
Ví dụ: If we leave a small cube of ice out of the freezer, it melts.
⇒ Should we leave a small cube of ice out of the freezer, it melts.
(Nếu ta để một viên nước đá nhỏ ra khỏi tủ lạnh thì nó sẽ tan chảy.)
Động từ thường:
Mẫu câu được hình thành theo công thức sau:
Should + S1 + V-bare, S2 + will/can/may/might + V-bare |
Ví dụ: If it doesn’t snow this weekend, we may go hiking. ⇒ Should it not snow this weekend, we may go hiking.
(Nếu cuối tuần này trời không có tuyết rơi thì chúng ta sẽ đi bộ việt dã.)
Lưu ý: Trợ động từ “Should” trong đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1 không có nghĩa là “nên” và việc dùng “Should” cũng không làm thay đổi về mặt ý nghĩa của mệnh đề If.
Nếu ở câu gốc, mệnh đề If không có “Should” thì bạn cần mượn trợ động từ “Should” để thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên. Nếu mệnh đề If ở câu gốc có “Should” thì chỉ cần đảo “Should” lên đầu câu.
>>> Tìm hiểu thêm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): dấu hiệu, cách dùng và bài tập có đáp án
2. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Bạn cũng sẽ tuần tự phân chia thành hai nhóm: đảo ngữ câu điều kiện với nhóm động từ thường và động từ “to be”.
Động từ “to be”
Mệnh đề điều kiện (mệnh đề If) sử dụng động từ “to be”, mẫu câu đảo ngữ sẽ là:
Were + S1 + to be + Adj/N, S2 + would/might/could + V-bare |
Ví dụ:
If you were late for a job interview, what would you say to the interviewer?
⇒ Were you to be late for a job interview, what would you say to the interviewer?
(Nếu bạn bị muộn cho một buổi phỏng vấn xin việc thì bạn sẽ nói điều gì với người phỏng vấn?)
Động từ thường
Khi trong mệnh đề If dùng động từ thường, mẫu đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sẽ thay đổi đôi chút, cụ thể là:
Were + S1 + To-infinitive, S2 + would/could + (not) + V-bare |
(To-infinitive: động từ nguyên mẫu có “to”)
Ví dụ: If she called off the meeting tomorrow, our partner would be very annoyed.
⇒ Were she to call off the meeting tomorrow, our partner would be very annoyed.
(Nếu cô ấy hoãn cuộc họp ngày mai thì phía đối tác của chúng ta sẽ rất bực bội.)
>>> Tìm hiểu thêm: 12 cách học thuộc từ vựng tiếng Anh nhanh và ghi nhớ lâu
3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Động từ “to be”
Với mệnh đề if chứa động từ “to be”, câu điều kiện loại 3 được đảo ngữ như sau:
Had + S1 + been + Adj/N, S2 + would/could + have + V3/V-ed |
(V3 là quá khứ phân từ, hay động từ bất quy tắc, V-ed là thể quá khứ của động từ thường)
Ví dụ: If he hadn’t been slacking off, he would have passed the final exam.
⇒ Had he not been slacking off, he could have passed the final exam.
(Nếu anh ta không làm biếng thì anh ta đã có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.)
Với mệnh đề if chứa động từ thường, bạn sẽ “đảo” câu điều kiện loại 3 như sau:
Had + S1 + V3/V-ed, S2 + would/could + have + V3/V-ed |
Ví dụ: If Mark had studied harder, he would have passed the final exam.
⇒ Had Mark studied harder, he could have passed the final exam.
(Nếu Mark đã học hành chăm chỉ hơn thì anh ấy đã có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.)
4. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Đảo ngữ trong mẫu câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Công thức như sau:
Had + S1 + V3/V-ed , S2 + would/could + V-bare |
V3 là động từ ở thể past participle, V-ed: động từ quá khứ có quy tắc, V-bare là động từ nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
• If I had not stayed up late last night watching football, I would not be exhausted now.
⇒ Had I not stayed up late last night watching football, I would not be exhausted now.
(Nếu tối hôm qua tôi không thức muộn để xem bóng đá thì bây giờ tôi không kiệt sức thế này.)
• If she hadn’t hesitated back then, she could study abroad now.
⇒ Had she not hesitated back then, she could study abroad now.
(Nếu lúc đó cô không do dự thì bây giờ cô đã có thể đi du học.)
Đảo ngữ trong mẫu câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Công thức như sau:
Were + S1 + Adj/To-infinitive, S2 + would/could/might + (not) + have + V3/V-ed |
To-infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”), V3 là động từ ở thể past participle hay quá khứ phân từ, V-ed: động từ quá khứ có quy tắc, V-bare là động từ nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ:
• If I were you, I would not have let my kid go to school alone.
⇒ Were I you I would not have let my kid go to school alone.
(Nếu tôi là anh thì tôi đã không để con đi học một mình.)
• If I had the chance, I would have chosen to become an astronaut.
⇒ Were I to have a chance, I would have chosen to become an astronaut.
(Nếu tôi có cơ hội thì tôi đã chọn để trở thành một phi hành gia.)
Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện
Trên nguyên tắc của câu điều kiện, bạn có thể tùy ý để mệnh đề chứa “if” đừng trước hoặc sau, câu điều kiện vẫn không thay đổi về mặt ngữ nghĩa. Tuy nhiên, điều này sẽ không chính xác khi chúng ta tiến hành đảo ngữ. Khi câu điều kiện được đảo ngữ, mệnh đề chứa if (sau khi đổi) bắt buộc phải đứng trước mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ:
• If I were Bobby, I would apologize to Miss. Lily first.
⇒ Were I Bobby, I would apologize to Miss. Lily first.
(Nếu tôi là Bobby, tôi sẽ xin lỗi cô Lily trước.)
• If I had known Lan was coming with her boyfriend, I would have prepared the meal.
⇒ Had I known Lan was coming with her boyfriend, I would have prepared a meal.
(Nếu tôi biết Lan sẽ đến cùng bạn trai, thì tôi đã chuẩn bị bữa ăn rồi.)
Đảo ngữ câu điều kiện bài tập
Dưới đây là 100 câu bài tập theo dạng điền vào chỗ trống về ngữ pháp đảo ngữ câu điều kiện trong tiếng Anh cùng với đáp án:
1. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện phần 1
1. ________ he to know the truth, he would be upset.
2. ________ she to come tomorrow, we will host a party.
3. ________ you to study hard, you would pass the exam.
4. ________ they to hear the news, they would be shocked.
5. ________ I known the truth, I wouldn’t have done it.
6. ________ she not to arrive soon, we should leave without her.
7. ________ he to offer you the job, would you accept?
8. ________ they known the way, they wouldn’t have got lost.
9. ________ she to call, please let me know.
10. ________ I to be in your position, I would do the same.
11. ________ they to win the match, they will be the champions.
12. ________ you not remembered her birthday, she would have been sad.
13. ________ the weather to be good, we could have gone swimming.
14. ________ she not to return the book, she will be fined.
15. ________ I to have enough money, I would buy that car.
16. ________ he to see that movie, he would recommend it.
17. ________ you to leave now, you will catch the train.
18. ________ she known the answer, she would have raised her hand.
19. ________ they not to play so loud, the neighbors wouldn’t complain.
20. ________ I to have your address, I would send you an invitation.
21. ________ he to understand the risks, he would not proceed.
22. ________ they to come early, they can get the front seats.
23. ________ you to see Mary, pass her this letter.
24. ________ she to quit her job, she could travel the world.
25. ________ I not seen it with my own eyes, I wouldn’t believe it.
26.________ they to finish their work, they can join us.
27. ________ she to have a doubt, she would ask.
28. ________ I to be a bird, I would fly high.
29.________ you to tell him the story, he would laugh.
30. ________ you not helped me, I would have failed.
2. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện phần 2
31. ________ he to be taller, he could join the basketball team.
32. ________ she to read the book, she would enjoy it.
33. ________ they to ask for help, we would assist.
34. ________ she to practice more, she would be perfect.
35. ________ you not forgotten your keys, you wouldn’t be locked out.
36. ________ the sun to shine tomorrow, we can have a picnic.
37. ________ they to offer a discount, we would buy more.
38. ________ he to meet her earlier, things would be different.
39. ________ you to see any mistakes, please correct them.
40. ________ I to know his number, I would call him.
41. ________ she not lied, we would trust her.
42. ________ you to pass the test, you will get the certificate.
43. ________ the teacher to explain again, I would understand.
44. ________ he to have more information, he could make a decision.
45. ________ you not warned me, I would have made a mistake.
46. ________ they to know our secret, we would be in trouble.
47. ________ she to come to the party, it would be fun.
48. ________ you to find any issues, report them immediately.
49. ________ he not been there, she would have been alone.
50. ________ they to learn English, they could communicate better.
3. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện phần 3
51. ________ she to sell her car, she would buy a new one.
52. ________ he to work harder, he would achieve his goals.
53. ________ they to perform at the event, everyone would be excited.
54. ________ you not mentioned it, I would have forgotten.
55. ________ she to be the leader, things would change.
56. ________ you to need assistance, don’t hesitate to ask.
57. ________ he to take that medicine, he would feel better.
58. ________ you to visit Rome, you must see the Colosseum.
59. ________ she to sing at the event, it would be a hit.
60. ________ you to bring an umbrella, you wouldn’t get wet.
61. ________ they to know the location, they would come.
62. ________ he to read the instructions, he wouldn’t make mistakes.
63. ________ you to travel to Spain, try the paella.
64. ________ she to have known about the sale, she would have bought it.
65. ________ he to propose to her, do you think she will accept?
66. ________ you to practice every day, you would master it.
67. ________ they to attend the meeting, they would understand the plan.
68. ________ I to be late, start without me.
69. ________ you not lent me the book, I wouldn’t have read it.
70. ________ they to invest in that company, they would earn profits.
71. ________ she to be in Paris, she would visit the Louvre.
72. ________ he to speak louder, everyone would hear.
73. ________ you to find her address, send her a card.
74. ________ they to have listened to the advice, they wouldn’t have faced losses.
75. ________ you to bake a cake, make it chocolate.
4. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện phần 4
76. ________ she to have more time, she would learn piano.
77. ________ you to give him a chance, he might surprise you.
78. ________ they to finish their assignment, they can go out.
79. ________ she to have seen that movie, she would recommend it.
80. ________ you to have any questions, ask them.
81. ________ he not been sick, he would have attended the party.
82. ________ you to meet her, tell her I said hi.
83. ________ she to be your sister, you must be proud.
84. ________ he to have the tools, he could fix it.
85. ________ they to come on time, they would not miss the show.
86. ________ you to see a blue folder, that’s mine.
87. ________ he to understand the situation, he wouldn’t judge.
88. ________ you not introduced me to her, I wouldn’t know her now.
89. ________ they to leave now, they will reach on time.
90. ________ she to be in the team, they would win.
91. ________ you to get the tickets, I’ll pay you back.
92. ________ he not been there for me, I would have been lost.
93. ________ they to open a new branch, I would apply there.
94. ________ she to have the recipe, she would bake it.
95. ________ you to read the book, you would love it.
96. ________ he not tried harder, he wouldn’t have succeeded.
97. ________ she to get a scholarship, she would study abroad.
98. ________ you to spot any errors, let me know.
99. ________ he to follow the diet, he would lose weight.
100. ________ you not given me the advice, I wouldn’t have made the right decision.
Đáp án bài tập đảo ngữ câu điều kiện
1. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện phần 1
1. Had
2. Were
3. Were
4. Were
5. Had
6. Should
7. Were
8. Had
9. Should
10. Were
11. Should
12. Had
13. Were
14. Should
15. Were
16. Were
17. Were
18. Had
19. Were
20. Were
21. Were
22. Should
23. Should
24. Were
25. Had
26. Should
27. Were
28. Were
29. Were
30. Had
2. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện phần 2
31. Were
32. Were
33. Should
34. Were
35. Had
36. Should
37. Were
38. Had
39. Should
40. Were
41. Had
42. Should
43. Were
44. Were
45. Had
46. Were
47. Were
48. Should
49. Had
50. Were
3. Bài tập đảo ngữ phần 3
51. Were
52. Were
53. Were
54. Had
55. Were
56. Should
57. Were
58. Should
59. Were
60. Were
61. Were
62. Were
63. Should
64. Had
65. Were
66. Were
67. Were
68. Should
69. Had
70. Were
71. Were
72. Were
73. Should
74. Had
75. Should
4. Bài tập đảo ngữ phần 4
76. Were
77. Were
78. Should
79. Had
80. Should
81. Had
82. Should
83. Were
84. Were
85. Were
86. Should
87. Were
88. Had
89. Should
90. Were.
91. Should
92. Had
93. Were
94. Were
95. Were
96. Had
97. Were
98. Should.
99. Were
100. Had
Kết luận
Thông qua bài viết, ILA hy vọng rằng bạn đã nắm được cách đảo ngữ câu điều kiện và linh hoạt áp dụng những mẫu câu này. Có thể ban đầu bạn sẽ dễ nhầm lẫn, nhưng nghệ thuật của việc sử dụng câu từ là ở việc luyện tập thường xuyên. Tuy nhiên, khi viết bạn cũng cần tránh lạm dụng biện pháp đảo ngữ quá nhiều trong đoạn văn, vì sẽ khiến câu văn mất tự nhiên nhé.