Bài tập chia động từ trong tiếng Anh (Có đáp án)

Bài tập chia động từ trong tiếng Anh (Có đáp án)

Tác giả: Cao Vi

Bài tập chia động từ là dạng bài phổ biến trong tiếng Anh, nhất là khi bạn học các thì. Biết cách chia động từ sẽ giúp bạn vận dụng các kiến thức chính xác hơn. Cùng ILA luyện tập với bài tập chia động từ có đáp án dưới đây nhé. 

Chia động từ là gì? Tại sao cần chia động từ?

Chia động từ là gì? Tại sao cần chia động từ?

Chia động từ (Verb Conjugation) là quá trình thay đổi hình thức của một động từ để phù hợp với thì, chủ ngữ, ngôi, số (ít/nhiều) và thể (voice) trong câu.

Ví dụ với động từ to be:

• I am happy. (Tôi vui.)

• She is my best friend. (Cô ấy là bạn thân nhất của tôi.)

• They are at school. (Họ đang ở trường.)

Mỗi câu trên, động từ to be được chia khác nhau tùy vào chủ ngữ.

Việc chia động từ giúp câu có ý nghĩa rõ ràng, đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. Trong tiếng Anh, bạn cần nắm vững các quy tắc chia động từ theo thì, chủ ngữ và các cấu trúc ngữ pháp khác để sử dụng chính xác trong giao tiếp và viết lách.

Tại sao cần chia động từ?

Chia động từ rất quan trọng vì nó giúp:

• Diễn đạt đúng thời gian của hành động. Nếu không chia động từ đúng, người nghe hoặc đọc có thể không hiểu hành động xảy ra khi nào.

Ví dụ:

√ I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)Thì hiện tại đơn (Present Simple).

√ I went to school yesterday. (Tôi đã đi học hôm qua.) Thì quá khứ đơn (Past Simple).

• Đảm bảo ngữ pháp chính xác. Trong tiếng Anh, động từ phải phù hợp với chủ ngữ để tránh sai ngữ pháp.

Ví dụ:

√ Viết đúng: She likes ice cream. (Cô ấy thích kem.)

√ Viết sai: She like ice cream. (Sai ngữ pháp – thiếu “s” do chủ ngữ số ít.)

• Tránh gây hiểu nhầm trong giao tiếp. Một câu không chia động từ đúng có thể làm người nghe bối rối về ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

√ I will call you. (Tôi sẽ gọi cho bạn.) Thì tương lai đơn.

√ I called you. (Tôi đã gọi cho bạn.) → Thì quá khứ đơn.

Cách chia động từ trong tiếng Anh 

Có 2 cách chia động từ cơ bản trong tiếng Anh là theo ngôi (chủ ngữ) và theo thì: 

1. Chia theo ngôi

Chia theo ngôi

Chia động từ theo ngôi chủ yếu áp dụng cho:

• Động từ to be (am, is, are, was, were).

• Động từ thường ở thì hiện tại đơn (Present Simple), đặc biệt với ngôi thứ ba số ít (He/She/It). Các thì khác như quá khứ đơn, tương lai đơn, tiếp diễn, hoàn thành không bị ảnh hưởng bởi ngôi.

Chia động từ to be theo ngôi

Ngôi Hiện tại đơn (Present Simple) Quá khứ đơn (Past Simple)
I am was
You are were
He/She/It is was
We/They are were

Chia động từ thường theo ngôi (áp dụng ở thì hiện tại đơn)

• Ngôi thứ ba số ít (He/She/It): Động từ thêm -s/-es.

• Các chủ ngữ khác (I/You/We/They): Động từ giữ nguyên.

Ví dụ:

√ He goes to school every day. (Anh ấy đi học mỗi ngày.)

√ They watch TV in the evening. (Họ xem tivi vào buổi tối.)

2. Chia theo thì 

Chia theo thì 

Động từ thay đổi theo thì để thể hiện thời gian và trạng thái của hành động. Dưới đây là các thì trong tiếng Anh quan trọng và cách chia động từ:

Thì Cấu trúc Ví dụ với “go”
Hiện tại đơn S + V (s/es) (với He/She/It) She goes to school.
Quá khứ đơn S + V-ed/V2 She went to school.
Tương lai đơn S + will + V She will go to school.
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing She is going to school.
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing She was going to school.
Tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing She will be going to school.
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3 She has gone to school.
Quá khứ hoàn thành S + had + V3 She had gone to school.
Tương lai hoàn thành S + will have + V3 She will have gone to school.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia động từ trong tiếng Anh đầy đủ và chuẩn xác 

Bài tập chia động từ online 

Bài tập chia động từ online 

1. Bài tập chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1. She (go) to school every day.

2. They (play) football on weekends.

3. My father (work) in a big company.

4. We (not watch) TV every night.

5. The sun (rise) in the east.

6. He (not have) breakfast at 7 AM.

7. Lisa (study) English on Mondays.

8. The dog (bark) loudly at night.

9. Tom and Jerry (be) best friends.

10. My mother (cook) dinner every evening.

Đáp án 

1. goes 2. play 3. works 4. don’t watch 5. rises
6. doesn’t have 7. studies 8. barks 9. are 10. cooks 

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì hiện tại đơn lớp 6 đầy đủ và mới nhất (có đáp án)

2. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành

1. She (visit) Paris three times.

2. We (never/see) that movie before.

3. He (just/finish) his homework.

4. They (live) in this house for five years.

5. My mother (cook) dinner already.

6. Lisa (study) English since 2015.

7. The dog (bark) for an hour now.

8. Tom (not/buy) a new car yet.

9. I (travel) to Japan twice.

10. They (work) here since last year.

Đáp án

1. has visited 2. have never seen 3. has just finished 4. have lived 5. has cooked
6. has studied 7. has barked 8. hasn’t bought 9. have traveled 10. have worked

3. Bài tập chia động từ có đáp án ở thì quá khứ đơn

Bài tập chia động từ có đáp án ở thì quá khứ đơn

1. She (visit) her grandparents last weekend.

2. We (watch) a great movie yesterday.

3. He (go) to the park an hour ago. 

4. They (play) basketball last Saturday. 

5. My sister (not buy) a new dress last night.

6. The dog (bark) at the stranger.

7. I (see) a beautiful bird in the garden.

8. We (not eat) pizza for dinner.

9. She (write) a letter to her friend.

10. The train (not arrive) on time.

Đáp án

1. visited 2. watched 3. went 4. played 5. didn’t buy
6. barked 7. saw 8. didn’t eat 9. wrote 10. didn’t arrive

4. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thì quá khứ đơn (Past Simple), quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) hoặc quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

Yesterday, while I (1. walk) __________ home from work, I (2. see) __________ a car accident. A car (3. crash) __________ into a tree because the driver (4. lose) __________ control of the vehicle. It (5. rain) __________ heavily at that time, and the road (6. be) __________ very slippery.

By the time the ambulance (7. arrive) __________, a group of people (8. already/help) __________ the injured driver out of the car. Some of them (9. call) __________ the police while others (10. try) __________ to stop the traffic.

Đáp án 

1. was walking 2. saw 3. crashed 4. had lost 5. was raining
6. was 7. arrived 8. had already helped 9. were calling 10. were trying

3. Chia động từ thì tương lai 

Bài tập ở thì tương lai 

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thì tương lai đơn (Future Simple), tương lai tiếp diễn (Future Continuous) và tương lai hoàn thành (Future Perfect).

a. This time next year, I (1. move) __________ to a new city because my company (2. transfer) __________ me to a different branch. By the time I get there, I (3. already/find) __________ a new apartment to live in.

Next Monday at 10 AM, I (4. have) __________ a meeting with my new colleagues, so I (5. not/be) __________ available for phone calls. Meanwhile, my family (6. prepare) __________ to visit me, and by the time they arrive, I (7. already/set up) __________ my new home.

I hope that in a few months, I (8. adjust) __________ to my new lifestyle and (9. make) __________ new friends. By the end of the year, I (10. gain) __________ a lot of experience in my new job.

Đáp án

1. will be moving 2. will transfer 3. will have already found 4. will be having 5. won’t be
6. will be preparing 7. will have already set up 8. will adjust 9. will make 10. will have gained

b. Next weekend, my best friend and I (1. go) __________ on a road trip to the countryside. We (2. leave) __________ early in the morning, so by noon, we (3. already/reach) __________ our destination.

During the trip, we (4. drive) __________ through many beautiful landscapes. While I (5. take) __________ photos, my friend (6. prepare) __________ lunch for us.

By the time we return home, we (7. have) __________ lots of great memories and amazing pictures. I hope that this trip (8. be) __________ an unforgettable experience for both of us.

Meanwhile, our families (9. wait) __________ for our return and probably (10. plan) __________ another trip for next time.

Đáp án

1. will go 2. will leave 3. will have already reached 4. will be driving 5. will be taking
6. will be preparing 7. will have had 8. will be 9. will be waiting  10. will be planning 

>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt nhanh thì tương lai đơn và tương lai gần

Kết luận 

Với các bài tập chia động từ từ cơ bản đến nâng cao trên đây, ILA hy vọng bạn đã biết cách chia động từ thành thạo. Việc nắm vững quy tắc chia động từ không chỉ giúp bạn sử dụng đúng ngữ pháp mà còn cải thiện kỹ năng giao tiếp và viết trong tiếng Anh. Bạn đừng quên luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình nhé.

Nguồn tham khảo

 1. Verb Tenses – Grammar – Academic Guides – Cập nhật 10-02-2025 

2. Verb Tenses Exercises for ESL Learners – Cập nhật 10-02-2025 

location map