Ôn hè lớp 4 lên 5 tiếng Anh: Bé tự tin cho việc chuyển cấp

Ôn hè lớp 4 lên 5 tiếng Anh: Bé tự tin cho việc chuyển cấp

Tác giả: Cao Vi

Con bạn vừa học xong chương trình lớp 4 và sau kỳ nghỉ hè, bé sẽ lên lớp 5? Việc ôn hè lớp 4 lên 5 tiếng Anh là việc cần thiết phải thực hiện vì giúp bé củng cố vững chắc kiến thức tiếng Anh chuẩn bị cho việc chuyển cấp. Qua quá trình ôn tập này, bé sẽ tự tin hơn và sẵn sàng đón nhận những thử thách mới trong năm học tiếp theo.

Tại sao cần ôn hè lớp 4 lên 5 môn tiếng Anh?

Sau khi học lớp 5, bé sẽ chuyển cấp sang các trường trung học cơ sở. Do đó, bé cần phải ôn tập chương trình lớp 4 cho kỹ để:

• Chuẩn bị cho chương trình học mới: Chương trình học tiếng Anh lớp 5 có nhiều kiến thức mới và khó hơn so với lớp 4. Việc ôn tập hè giúp bé củng cố kiến thức đã học ở lớp 4, đồng thời tạo nền tảng để học tốt các kiến thức mới ở lớp 5.

• Chuẩn bị cho các kỳ thi của lớp 5 để đạt kết quả tốt và được xét tuyển vào các trường trung học cơ sở hoặc thi tuyển vào các trường chuyên. Việc ôn tập hè giúp bé tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi này.

Những kiến thức cần ôn hè lớp 4 lên 5 năm 2024 

Những kiến thức cần ôn hè lớp 4 lên 5 năm 2024 

1. Về từ vựng

Một số từ vựng theo chủ đề của lớp 4 để bé có thể ôn tập lại khi ôn hè lớp 4 lên 5:

Chủ đề Từ vựng Dịch nghĩa
Gia đình grandparents ông bà
parents cha mẹ
siblings anh chị em
family members các thành viên trong gia đình
Quốc gia countries các quốc gia
flags lá cờ
capital thủ đô
nationalities quốc tịch
Bộ sưu tập collection bộ sưu tập
toys đồ chơi
doll búp bê
items vật dụng
Đồ ăn grains ngũ cốc
meat thịt
cucumber dưa leo
lemon chanh vàng
Công việc hàng ngày wake up thức dậy
take a shower tắm rửa
changes clothes thay quần áo
brush teeth đánh răng
Phương tiện đi lại train xe lửa
airplane máy bay
bike xe đạp
motorbike xe máy
Miêu tả con người handsome đẹp trai
beautiful đẹp gái
tall cao
short ngắn

2. Về ngữ pháp ôn hè lớp 4 lên 5

Về ngữ pháp ôn hè lớp 4 lên 5

Để ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới, bé có thể tập trung vào các kiến thức cơ bản và quan trọng sau đây:

• Các thì đơn giản:

Hiện tại đơn (Simple Present): Sử dụng để diễn tả hành động thường xuyên, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: She reads books every day. (Cô ấy đọc sách mỗi ngày.)

Quá khứ đơn (Simple Past): Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: They visited their grandparents last weekend. (Họ đã thăm ông bà cuối tuần vừa qua.)

• Câu hỏi và câu phủ định đơn giản:

Câu hỏi với từ Wh: Sử dụng để hỏi thông tin cụ thể.

Ví dụ: Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

Câu phủ định với do/does: Sử dụng để phủ định trong hiện tại đơn.

Ví dụ: He does not like vegetables. (Anh ấy không thích rau.)

• Trạng từ và từ chỉ thời gian khi ôn hè lớp 4 lên 5:

Trạng từ (Adverbs): Sử dụng để bổ sung thông tin về cách thức, thời gian, địa điểm của hành động.

Ví dụ: She runs quickly. (Cô ấy chạy nhanh.)

Từ chỉ thời gian (Time Expressions): Sử dụng để chỉ thời điểm, tần suất của hành động.

Ví dụ: They always go to school in the morning. (Chúng luôn đi học vào buổi sáng.)

• So sánh và tính từ so sánh:

So sánh hơn (Comparatives): Sử dụng để so sánh giữa hai người hoặc vật.

Ví dụ: This book is more interesting than that one. (Quyển sách này thú vị hơn quyển sách đó.)

So sánh nhất (Superlatives): Sử dụng để so sánh với một nhóm người hoặc vật.

Ví dụ: Mount Everest is the highest mountain in the world. (Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)

• Các từ nối (Conjunctions):

And, but, or: Sử dụng để kết hợp các câu, ý tưởng hoặc lựa chọn.

Ví dụ: She likes reading books and playing soccer. (Cô ấy thích đọc sách và chơi đá banh.)

• Đại từ (Pronouns):

Personal pronoun: Sử dụng để thay thế cho danh từ để tránh lặp lại.

Ví dụ: Thomas is my brother. ⇒ He is funny. (Thomas là anh trai của tôi. → Anh ấy thì hài hước.)

>>> Tìm hiểu thêm: Bật mí cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh kèm ví dụ dễ hiểu

Bài tập ôn hè lớp 4 lên 5 môn tiếng Anh

Bài tập ôn hè lớp 4 lên 5 môn tiếng Anh

1. Chọn đáp án đúng để ôn hè lớp 4 lên 5

1. What is the opposite of “young”?

A. small             B. old             C. big             D. short

2. Choose the correct spelling:

A. carrott             B. carrot             C. carett             D. carot

3. Which of the following words is a verb?

A. quickly             B. beautiful             C. jump             D. happy

4. Which word is a synonym for “big”?

A. small             B. little             C. large             D. tiny

5. Choose the correct verb form to complete the sentence: They __ to the zoo last weekend.

A. goes             B. going             C. go             D. went

6. What is the plural form of “child”?

A. childs             B. childrens             C. child             D. children

7. Which sentence is written correctly?

A. The cat are sleeping.             B. The cats are sleeping.             C. The cat is sleep.             D. The cats is sleeping.

8. What do we call a word with the opposite meaning of another?

A. synonym             B. homophone             C. antonym             D. adjective

9. Which is a type of fruit?

A. chair             B. book             C. apple             D. table

10. Which word rhymes with “cat”?

A. dog             B. mat             C. ball             D. pen

Đáp án:

1. B. old 2. B. carrot 3. C. jump 4. C. large 5. D. went
6. D. children 7. B. The cats are sleeping. 8. C. antonym 9. C. apple 10. B. mat

2. Sửa lại các từ sau cho đúng

Sửa lại các từ sau cho đúng

1. banalna

2. stutdent

3. plearse

4. Einglish

5. whuere

6. granpaentsd

7. mielk

8. whym

9. whlo

10. buqs

Đáp án:

1. banana 2. student 3. please 4. English 5. where
6. grandparents 7. milk 8. why 9. who 10. bus

3. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì để ôn hè lớp 4 lên 5

Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp thì để ôn hè lớp 4 lên 5

1. This (be) my friend, Lan.

2. She (be) nice.

3. They (not be) students.

4. He (be) fine today.

5. My brother (not be) a doctor.

6. You (be) Nga? Yes, I (be).

7. The children (be) in their class now.

8. They (be) workers? No, they (not be).

9. Her name (be) Linh.

10. How you (be)? We (be) fine, thanks.

Đáp án:

1. This is my friend, Lan.

2. She is nice.

3. They are not students.

4. He is fine today.

5. My brother is not a doctor.

6. Are you Nga? Yes, I am.

7. The children are in their class now.

8. Are they workers? No, they are not.

9. Her name is Linh.

10. How are you? We are fine, thanks.

>>>Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 3 theo chương trình mới nhất

Đề ôn tập hè lớp 4 lên 5 năm 2024

Đề ôn tập hè lớp 4 lên 5 năm 2024

Câu 1: Chọn đáp án đúng:

1. Bears can ___________ on two legs and move around.

A. to stand         B. stand         C. stands         D. standing

2. Let‘s go ___________ I want some books.

A. bookshop         B. post office         C. cinema         D. supermarket

3. ___________ do you want to go to the post office? Because I want some stamps.

A. When         B. What time          C. Why         D. Who

4. What ___________ are Linda’s shoes? They are white.

A. clothes         B. jeans         C. weather         D. color

5. ___________ is the T-shirt over there? It’s 150.000 dong.

A. Why          B. How much          C. How          D. What

6. They are going to ___________ some sports and games.

A. read          B. dance          C. walk          D. play

7. Where ___________ you go last summer? I went to Nha Trang with my aunt.

A. do          B. does          C. did          D. are

8. My brother goes ___________ in the summer.

A. fishing          B. fish          C. to fish          D. fishes

9. I often do my homework ___________ the evening.

A. on          B. in          C. at          D. into

10. Draw  ___________ picture, please.

A. a          B. an          C. each          D. the

Đáp án ôn hè lớp 4 lên 5:

1. B. stand 2. A. bookshop 3. C. Why 4. D. color 5. B. How much
6. D. play 7. C. did 8. A. fishing 9. B. in 10. A. a

Câu 2: Chuyển các câu sau sang thể phủ định và nghi vấn:

Câu 2: Chuyển các câu sau sang thể phủ định và nghi vấn:

1. It is a pen.

2. Nam and Ba are fine.

3. She is a teacher.

4. He am a doctor.

5. We are eighteen.

Đáp án:

1. It is not a pen./ Is it a pen?

2. Nam and Ba are not fine./ Are Nam and Ba fine?

3. She is not a teacher./ Is she a teacher?

4. He is not a doctor./ Is he a doctor?

5. We are not eighteen./ Are we eighteen?

Câu 3: Sắp xếp các câu sau thành câu có nghĩa:

1. name / your / What / is?

2. am / My / I.

3. Phong / Is / this?

4. today / How / you / are?

5. thank / are / you / fine / We.

6. is / Lan / Hoa / and / am / This / I.

7. Ann / am / Hello / I.

8. This / Mai / Her / is / name / is / my / mom.

9. eighteen / They / old / years / are.

10. not / He / is / today / fine.

Đáp án ôn hè lớp 4 lên 5:

1. What is your name?

2. I am My.

3. Is this Phong?

4. How are you today?

5. We are fine, thank you.

6. This is Hoa, and I am Lan.

7. Hello, I am Ann.

8. This is my mom. Her name is Mai.

9. They are eighteen years old.

10. He is not fine today.

Lời kết

Việc ôn hè lớp 4 lên 5 tiếng Anh như ôn tập lại từ vựng và các bài tập về ngữ pháp, bé có thể nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và tự tin hơn khi bước vào năm học mới. Bằng cách củng cố kiến thức đã học và tiếp thu thêm những kỹ năng mới, bé sẽ có một nền tảng vững chắc để đạt được thành tích tốt hơn trong năm học tiếp theo. Chúc bé có một mùa hè học tập hiệu quả và đầy hứng khởi!

Nguồn tham khảo

1. Grade 5 Grammar & Writing Worksheets – Cập nhật 18-6-2024

2. Grade 4 Grammar & Writing Worksheets – Cập nhật 18-6-2024

location map