Đã bao giờ bạn nghĩ liệu việc bạn di chuyển đến một nơi nào đó, đi đến một địa điểm, đích đến nào đó trong tiếng Anh là gì chưa. Nếu vẫn chưa thì hôm nay hãy cùng ILA tìm hiểu arrive đi với giới từ gì trong câu, arrive in hay at, sau arrived là gì nhé!
Arrive đi với giới từ gì?
Đầu tiên bạn sẽ tìm hiểu xem trong trường hợp nào thì nên sử dụng arrive và sử dụng arrive đi với giới từ (preposition) gì, arrive in hay at? Để nắm rõ thông tin, bạn cần biết arrive in là gì, arrive at là gì.
1. Arrive đi với giới từ gì? Arrive đi với giới từ in
Arrive in là gì? Đây là cụm giới từ kết hợp giữa động từ arrive và giới từ in, mang nghĩa “đến” hoặc “tới” địa điểm nào đó. Lưu ý rằng bạn nên sử dụng arrive in khi nói về một thành phố, quốc gia hoặc khu vực lớn. Cụ thể, arrive + giới từ in trong tiếng Anh được sử dụng như sau:
a. Muốn chỉ đến các địa điểm như các địa điểm lớn thành phố hoặc đất nước…
Ví dụ:
• She arrived in New York last night after a long flight. (Cô ấy đã đến New York vào đêm qua sau một chuyến bay dài.)
→ Trong ví dụ này thì arrive in dùng với New York vì đó là một thành phố lớn.
• They are expected to arrive in Japan tomorrow morning. (Họ dự kiến sẽ đến Tokyo vào sáng mai.)
→ Cũng tương tự như trên, trong ví dụ này, chúng ta sử dụng arrive in với Japan bởi vì đây là một đất nước.
b. Sử dụng cho các khoảng (mốc) thời gian, mùa, tháng hoặc năm
Ví dụ:
• The package is expected to arrive in a few days. (Gói hàng dự kiến sẽ đến trong vài ngày tới.)
→ Trong trường hợp này, bạn có thể thấy arrive in được dùng cho việc nói về một khoảng thời gian một vài ngày.
>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng
2. Arrive đi với giới từ gì? Arrive đi với giới từ at
Cụm giới từ arrive at mang nghĩa đến một địa điểm nào đó. Lưu ý rằng arrive at được sử dụng để nói về một địa điểm cụ thể, nhỏ hơn như tòa nhà, sân bay, ga tàu hoặc bất kỳ địa điểm cụ thể nào đó.
a. Nói về các địa điểm nhỏ hơn như cửa hàng, trường học, quán ăn, bến xe…
Ví dụ:
• We arrived at the airport just in time for our flight. (Chúng tôi đến sân bay đúng giờ cho chuyến bay của chúng tôi.)
→ Như bạn có thể thấy arrive at được sử dụng để nói về một địa điểm nhỏ hơn đó là sân bay.
• The train is due to arrive at the station at 3:15 PM. (Dự kiến tàu sẽ đến ga vào lúc 3:15 chiều.)
→ Cũng tương tự với ví dụ trên, địa điểm trong ví dụ này là nhà ga.
b. Dùng để nói đến một thời điểm được xác định cụ thể
Ví dụ:
• The flight from New York is expected to arrive at 5:15 PM local time. (Chuyến bay từ New York được dự kiến sẽ đến vào lúc 5:15 giờ chiều theo giờ địa phương.)
→ Trong trường hợp này, bạn có thể thấy arrive at được sử dụng để nói về một thời điểm và nó rất cụ thể là vào lúc 5 giờ 15 phút theo giờ địa phương.
• She arrived at 9:00 AM for her job interview. (Cô ấy đã đến vào lúc 9 giờ sáng cho buổi phỏng vấn công việc của mình.)
→ Trong ví dụ này cũng vậy, thời điểm được nhắc đến cụ thể ở đây là 9 giờ sáng.
Arrive in hay at đều có thể sử dụng, tuy nhiên bạn cần chú ý đến địa điểm được hướng tới để sử dụng arrive đi với giới từ gì hợp lý hơn.
>>> Tìm hiểu thêm: Apply đi với giới từ gì? Phân biệt apply to và apply for
3. Cách sử dụng arrive với một số giới từ khác
Ngoài hai giới từ được sử dụng với arrive ở trên, còn có một số trường hợp sử dụng arrive + giới từ khác, ví dụ như:
a. Arrive đi với giới từ on
√ Thông thường chúng ta thường sử dụng arrive on cho một ngày trong tuần, tháng, năm.
Ví dụ:
• They are scheduled to arrive on Monday for the conference. (Họ đã lên kế hoạch sẽ đến vào thứ Hai cho hội nghị.)
→ Ví dụ này cho biết rằng arrive on dùng cho một ngày trong tuần cụ thể là thứ Hai.
• My mother will arrive on the 15th of this month for my birthday. (Mẹ tôi sẽ đến vào ngày 15 tháng này để dự ngày sinh nhật của tôi.)
→ Còn ở trong ví dụ này, arrive on được sử dụng để nói về một ngày trong tháng đó là ngày 15.
√ Arrive on còn có thể được sử dụng để biểu thị việc bạn đến bằng cái gì đó.
Ví dụ:
• He will arrive on the first flight out tomorrow. (Anh ấy sẽ đến trên chuyến bay đầu tiên của ngày mai.)
→ Trong ví dụ này, bạn có thể thấy được arrive on được sử dụng để biểu thị anh ấy đến trên chuyến bay đầu tiên của ngày mai.
√ Nó còn được dùng để biểu thị bạn đến trên một địa điểm nào đó “trên đảo, trên cầu…”
Ví dụ: The train is arriving on the bridge. (Tàu đang tới trên cầu.)
→ Còn trong ví dụ này, arriving được chia từ arrive biểu thị cho việc chuyến tàu đang tới trên cầu.
b. Arrive đi với giới từ gì? Arrive đi với giới từ with
√ Sử dụng arrive with với nghĩa đến cùng với cái gì đó.
Ví dụ:
• She arrived with a big smile on her face. (Cô ấy đến với một nụ cười trên khuôn mặt.)
• I arrived with my friends at the party. (Tôi đã đến cùng với bạn bè của mình tại buổi tiệc.)
Lưu ý:
• Bạn tuyệt đối không sử dụng arrive với giới từ to.
• Không sử dụng arrive + các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, last week, next week, next month, yesterday, last year, last month…
• Khi sử dụng arrive với home, bạn không sử dụng thêm bất cứ giới từ nào.
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
Khái niệm arrive là gì?
Arrive (V): đến, tới, đạt đến, đạt tới, xảy đến | |
UK [əˈraɪv] | US [əˈraɪv] |
Ngoài arrive đi với giới từ gì, bạn cũng cần biết arrive là gì.
Arrive là một động từ chỉ hành động, nó mang nghĩa là đến hoặc tới một nơi nào đó, điểm kết thúc của một chuyến đi. Không chỉ vậy, arrive còn có thể dùng để chỉ sự bắt đầu, sự xuất hiện, xảy ra hoặc đạt tới cái gì đó.
Ví dụ:
• She arrived home at 10 p.m. (Cô ấy về đến nhà lúc 10 giờ tối.)
→ Trong trường hợp này, arrived mang nghĩa là đến một chỉ địa điểm, ở đây cụ thể là nhà của chủ ngữ “she”.
• When winter arrives, snow will fall. (Khi mùa đông đến, tuyết sẽ rơi.)
→ Còn trong trường hợp này, arrives lại mang tính chỉ thời điểm. Thời điểm này chính là bắt đầu của hiện tượng tuyết rơi.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách dùng on in at chuẩn ngữ pháp tiếng Anh
Các dạng từ của arrive
Các dạng từ của arrive bên cạnh arrive đi với giới từ gì là gì?
1. Động từ – verb
√ Arrive: xảy ra, xảy đến, đạt đến, tới
Ví dụ:
• We will arrive at the hotel around noon. (Chúng ta sẽ đến khách sạn vào khoảng trưa.)
√ Arriving: đang đến, đang xảy ra
Ví dụ:
• The bus is arriving at the bus stop right now. (Xe buýt đang đến trạm xe buýt ngay bây giờ.)
2. Danh từ – noun
√ Danh từ Arrival: sự đến, sự xuống xe
Ví dụ:
• The arrival of the package was delayed due to bad weather. (Việc giao hàng đã bị trì hoãn do thời tiết xấu.)
3. Tính từ – adjective
• Tính từ Arrived: đã đến
Arrived thường bị nhầm lẫn là dạng quá khứ của động từ arrive. Tuy nhiên, đây lại là một tính từ. Khi đóng vai trò là tính từ trong câu, bạn có thắc mắc sau arrived là gì không?
Giống như chức năng của một tính từ, sau arrived có thể là một danh từ-noun, giới từ-preposition hoặc một cụm từ-phrase khác.
Arrrived + noun/phrase Arrrived + preposition (in/at/on/by…) |
Ví dụ:
• The arrived passengers quickly collected their luggage and headed towards the exit. (Các hành khách đã đến nhanh chóng lấy hành lý của họ và đi về hướng lối ra.)
• The arrived guests were greeted warmly. (Những khách đã đến được chào đón một cách nồng hậu.)
>>> Tìm hiểu thêm: Từ loại tiếng Anh: Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
Cách phân biệt arrive, come và go
Sau khi đã tìm hiểu được arrive đi với giới từ gì, ở phần này chúng ta sẽ học cách phân biệt arrive với come và go các bạn nhé. Các từ “arrive”, “come” và “go” thường gây nhầm lẫn cho người học vì chúng đều liên quan đến việc di chuyển. Tuy nhiên, mỗi từ mang ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau.
1. Arrive
Như đã đề cập ở trên, arrive được sử dụng để chỉ đến đích, điểm kết thúc của chuyến đi, cuộc hành trình hoặc đến một địa điểm cụ thể. Khi bạn nói arrive tức là bạn đang diễn tả hành động của một người hoặc vật di chuyển đến một địa điểm hoặc một đích đến cuối cùng của chuyến đi.
Ví dụ:
• The package arrived yesterday. (Gói hàng đã đến hôm qua.)
→ Ví dụ này cho thấy gói hàng đã đến nơi, đến đích.
2. Come
Từ come thường được sử dụng để chỉ việc di chuyển từ một nơi đến nơi người nói, người nghe đang ở hoặc ở gần hoặc hướng đến.
Ví dụ:
• Please come to my house for dinner. (Hãy đến nhà tôi dùng bữa tối nhé.)
→ Trong ví dụ này, bạn có thể thấy người nói mời người nghe đến nơi mà người nói đang ở là nhà của người nói.
• They will come to the party tonight. (Họ sẽ đến dự tiệc tối nay.)
→ Trong ví dụ này, người được nói tới trong câu chuyện đang hướng tới bữa tiệc.
>>> Tìm hiểu thêm: Thành thục cấu trúc Come up with qua bài viết này
3. Go
Từ go dùng để diễn tả một hành động di chuyển, việc di chuyển này không phải nơi mà người nói và người nghe đang ở.
• She went to the store to buy some groceries. (Cô ấy đã đi đến cửa hàng để mua đồ tạp hóa.)
→ Ví dụ này cho thấy cô ấy đang không đi đến nơi của người nói hoặc người nghe và nó chỉ đơn thuần là hành động đi mua sắm.
Để phân biệt giữa “arrive”, “come” và “go”, bạn cần xác định vị trí của người nói đối với điểm đến. Nếu người nói ở điểm đến, hãy sử dụng “arrive” hoặc “come”. Nếu người nói đang ở điểm xuất phát và di chuyển đến một nơi khác, hãy sử dụng “go”.
>>> Tìm hiểu thêm: Cách chia quá khứ của Go: Mẹo hay để giao tiếp tiếng Anh thành thạo
Bài tập arrive đi với giới từ gì?
Bài 1: Hãy chia động từ arrive trong ngoặc
1. She usually __________ (arrive) at work at 9 AM.
2. They are __________ (arrive) at the airport right now.
3. The train __________ (arrive) late yesterday due to mechanical issues.
4. The new shipment of books is expected to __________ (arrive) tomorrow morning.
5. The guests will be __________ (arrive) at the party in small groups.
6. He __________ (arrive) just as the meeting started.
7. They usually __________ (arrive) at the airport at least two hours before their flight.
8. We __________ (arrive) early to get good seats for the concert.
9. The package __________ (arrive) in the mail this morning.
10. By the time I __________ (arrive) at the store, it had closed.
11. The flight from Tokyo __________ (arrive) at 3 PM local time.
12. She enjoys __________ (arrive) at the beach early to watch the sunrise.
13. I’ll call you when I __________ at the office. (arrive)
Đáp án
1. arrives
2. arriving
3. arrived
4. arrive
5. arriving
6. arrived
7. arrive
8. arrived
9. arrived
10. arrived
11. arrives
12. arriving
13. arrive
Bài 2: Hãy điền những động từ “come, go, arrive” vào chỗ trống
1. I usually ___________ home from work at around 6 PM.
2. They are expected to ___________ at the airport at 3 o’clock.
3. Can you please ___________ to the party tomorrow night?
5. She said she would ___________ to visit us next week.
6. We need to ___________ to the store to buy some groceries.
7. We’re planning to ___________ at the beach this weekend.
8. The train should ___________ in about ten minutes.
9. Can you ___________ to my office tomorrow for a meeting?
10. They have decided to ___________ over for dinner tonight.
11. I need to ___________ to the post office to mail these letters.
Đáp án:
1. go
2. arrive
3. come
4. come
5. go
6. go
7. arrive
8. come
9. come
10. go
11. go
>>> Tìm hiểu thêm: 7 giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) và cách dùng chính xác
Bài tập 3: Tìm arrive đi với giới từ gì và điền vào chỗ trống
1. She arrived ____ the airport.
2. The CEO arrived _____ his entourage for the meeting.
3. They arrived ____ Paris yesterday.
4. The train arrived ____ the station on time.
5. He always arrives _____ work early in the morning.
6. We arrived _____ London last night.
7. The letter finally arrived ____ my mailbox yesterday.
8. They arrived _____ the concert just as it was starting.
9. She arrived _____ her family at the airport.
10. The cruise ship will arrive ______ the island at noon.
11. The package arrived _____ a note attached to it.
12. The package should arrive _____ your house by tomorrow.
13. She arrived ______ her friends at the party.
14. The train is expected to arrive ____ time.
15. Our guests will arrive _____ the 15th of May.
16. The package should arrive ____ Monday morning.
17. He arrived ____ a big smile on his face.
Đáp án:
1. at
2. with
3. in
4. at
5. at
6. in
7. in
8. at
9. with
10. on
11. with
12. at
13. with
14. on
15. on
16. on
17. with
ILA đã giúp bạn tìm hiểu xem arrive đi với giới từ gì và dùng như thế nào, cách dùng arrive in hay at trong từng trường hợp khác nhau. Mong rằng bạn có thể tích cực học tập cùng ILA để có thể nắm vững thêm các kiến thức khác về tiếng Anh nhé.
>>> Tìm hiểu thêm: Gợi ý lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc