Tổng hợp bài tập về danh từ trong tiếng Anh

Bài tập về danh từ trong tiếng Anh

Tác giả: Chau Anh

Nhận biết từ loại là một bài học cơ bản và đơn giản trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để hiểu rõ và sử dụng đúng danh từ, tránh gây hiểu nhầm trong văn nói cũng như đầy đủ cấu trúc câu trong văn viết có thể còn làm nhiều bạn bối rối. ILA sẽ giúp bạn cách sử dụng đúng danh từ qua những bài tập về danh từ trong tiếng Anh.

Hướng dẫn cách làm bài tập về danh từ qua dấu hiệu của danh từ trong tiếng Anh

Để hiểu rõ cách làm bài tập danh từ tiếng Anh, bạn cần nắm rõ các kiến thức về định nghĩa của danh từ, chức năng, vị trí và phân loại danh từ tiếng Anh.

1. Danh từ tiếng Anh là gì?

Danh từ (noun) là một loại từ quan trọng nhất trong tiếng Anh dùng để chỉ một sự vật như người, vật; nơi chốn hay hoạt động nào đó: teacher, father, desk, headphone, blanket, church, Vietnam, courage, travel…

>>> Tìm hiểu thêm: Trọn bộ kiến thức về danh từ (noun) trong tiếng Anh

2. Phân loại danh từ tiếng Anh trong bài tập danh từ tiếng Anh

phân loại danh từ

Dựa trên nhiều tiêu chí, danh từ được phân thành nhiều loại danh từ.

Phân loại danh từ Giải thích
Danh từ cụ thể Có danh từ chung dùng để gọi sự vật cùng loại: notebook, cat, pencil, team, police…

Và có danh từ riêng là tên riêng của từng sự vật, sự việc Korea, Tom…

Danh từ trừu tượng Dùng để chỉ tính chất, trạng thái hoạt động: fear, responsibility, maintenance…
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được Danh từ đếm được là danh từ chỉ vật thể, ý niệm có thể tách riêng rẽ để đếm: phone, backpack, idea…

Danh từ không đếm được là dạng danh từ chỉ những vật liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng được xem là một thể thống nhất không thể tách rời: water, wool, happiness, news…

Danh từ số ít và danh từ số nhiều Sau khi phân tách thành hai dạng danh từ đếm được và danh từ không đếm được, để chỉ rõ số lượng và định lượng của các vật thể, vật liệu, những danh từ sẽ được biến đổi để thể hiện điều đó. Trong trường hợp này chỉ có danh từ đếm được là có biến đổi, còn danh từ không đếm được sẽ giữ nguyên: dogs, stars, houses, money, medicine…

Khi đi với danh từ số ít thì các động từ cũng sẽ được chia cho phù hợp trong câu.

Danh từ đơn và danh từ ghép Danh từ đơn là danh từ chỉ có duy nhất một từ: tree, desk, house…

Danh từ ghép là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau: lemon tree, working desk, greenhouse…

>>> Tìm hiểu thêm: Khám phá về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh

3. Chức năng của danh từ trong câu

Danh từ là chủ ngữ trong câu: Thường là các danh từ, cụm danh từ chung, riêng để chỉ người, vật thể, sự việc… The math teacher isn’t in the class. (Giáo viên toán không có trong lớp.)

Danh từ là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu: Danh từ thường đứng sau động từ để bổ nghĩa. She loves to buy clothes. (Cô ấy yêu thích mua quần áo.)

Danh từ là tân ngữ của giới từ: Danh từ, cụm danh từ đứng sau giới từ để bổ nghĩa cho giới từ đó. They catch the bus to the city central. (Họ bắt xe buýt đến trung tâm thành phố.)

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ, tân ngữ: Danh từ, cụm danh từ mô tả thêm chủ ngữ, tân ngữ. He is the employer. (Anh ta là chủ.)

4. Vị trí của danh từ trong câu trong bài tập về danh từ

• Vị trí danh từ đứng đầu câu. Ở vị trí này, danh từ sẽ là chủ ngữ của câu đó.

• Vị trí danh từ đứng sau mạo từ, từ chỉ số lượng và từ hạn định: Đứng sau các mạo từ a/an/the…; các từ chỉ số lượng few, little, many, all… và các từ hạn định như this, that, those, both… dùng để định lượng, mang tính xác định cho danh từ đứng sau.

• Vị trí danh từ đứng sau tính từ sở hữu như my, her, his, your, their, our… và giới từ in, for, to, of… dùng để bổ nghĩa cho từ đứng trước.

Bài tập về danh từ trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập về danh từ trong tiếng Anh có đáp án

Dưới đây là những dạng bài tập về danh từ trong tiếng Anh:

1. Xác định danh từ in nghiêng là danh từ trừu tượng hay danh từ cụ thể trong câu

1. His confidence increased after he completed the project successfully.

2. The garden is filled with colorful flowers and plants.

3. She arranged her notebooks neatly on the desk.

4. The beauty of the sunset left everyone speechless.

5. The engineer inspected the new bridge for any issues.

6. He handled the situation with a lot of patience.

7. The success of the event depended on everyone’s teamwork.

8. They set up a tent in the middle of the campsite.

9. She bought a bicycle to commute to work.

10. Her suitcase was heavy with souvenirs from her trip.

11. Freedom is something many people value deeply.

12. His happiness is what matters the most to his family.

13. She placed her umbrella by the door to dry.

14. His kindness towards strangers is admirable.

15. He used a microscope to study bacteria samples.

Đáp án:

1. danh từ trừu tượng

2. danh từ cụ thể

3. danh từ cụ thể

4. danh từ trừu tượng

5. danh từ cụ thể

6. danh từ trừu tượng

7. danh từ trừu tượng

8. danh từ cụ thể

9. danh từ cụ thể

10. danh từ cụ thể

11. danh từ trừu tượng

12. danh từ trừu tượng

13. danh từ cụ thể

14. danh từ trừu tượng

15. danh từ cụ thể

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập về từ loại trong tiếng Anh mới nhất (có đáp án)

2. Bài tập về danh từ số ít hay số nhiều: Chuyển đổi danh từ số ít thành số nhiều

1. watch -> …………….

2. toy -> ……………..

3. baby -> ……………..

4. class -> ……………..

5. knife -> ……………..

6. woman -> ……………..

7. city -> ……………..

8. person -> ……………..

9. box -> ……………..

10. foot -> ……………..

Đáp án

1. watches

2. toys

3. babies

4. classes

5. knives

6. women

7. cities

8. people

9. boxes

10. feet

noun

3. Bài tập danh từ trong tiếng Anh: Chia động từ phù hợp với danh từ chủ ngữ trong câu

1. The flowers …………….. (bloom) beautifully in the garden.

2. I …………….. (be) the presenter for today’s show.

3. A friend …………….. (collect) coins from different countries.

4. The worker …………….. (arrive) early every day.

5. The weather …………….. (be) rainy yesterday

6. The parents …………….. (help) the children with homework.

7. A bird …………….. (sing) outside my window every morning.

8. The book …………….. (be) on the table.

9. My friend …………….. (enjoy) reading historical novels.

10. The computer …………….. (be) very reliable over the years.

>>> Tìm hiểu thêm: Sau danh từ là gì? Các từ loại kết hợp với danh từ trong tiếng Anh

Đáp án

1. bloom

2. am

3. collects

4. arrives

5. was

6. help

7. sings

8. is

9. enjoys

10. has been

4. Bài tập danh từ số ít hay số nhiều: Chọn mạo từ trong câu đúng

1. I have …………….. money saved for emergencies.
a. a few
b. a little
c. a

2. …………….. artists can capture emotions as well as he does.
a. Little
b. An
c. Few

3. They had …………….. time before the meeting started.
a. some
b. the
c. an

4. He received …………….. encouragement from his coach.
a. much
b. many
c. a few

5. Bài tập về danh từ: She has …………….. idea to improve the project.
a. a
b. an
c. many

6. …………….. the students in the class unfinished their homework on time.
a. Both
b. Many
c. All

7. I saw …………….. elephant at the zoo yesterday.
a. a
b. an
c. a lot of

8. …………….. parents attended the school meeting.
a. All
b. Few
c. Both

9. She added …………….. salt to the soup for more flavor.
a. a few
b. many
c. a little

10. I bought …………….. fruit at the market this morning.
a. some
b. many
c. little

Đáp án

1. b
2. c
3. a
4. a
5. b
6. c
7. b
8. c
9. c
10. a

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập về mạo từ (có đáp án) từ cơ bản đến nâng cao

Khám phá về danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh

5. Bài tập về danh từ tiếng Anh: Chọn danh từ thích hợp trong bảng điền vào chỗ trống

cake door map traffic phone
book shopping coffee bus building

1. He joined a …………….. club to discuss his favorite novels.

2. They bought a birthday …………….. for their friends.

3. She went to the …………….. mall to buy clothes.

4. The classroom …………….. was locked when we arrived.

5. He gave me his …………….. number to keep in touch.

6. She works at a local …………….. shop on weekends.

7. We used a road …………….. to navigate the mountain trails.

8. The …………….. jam delayed us for over an hour.

9. They moved to a new apartment …………….. last month.

10. The …………….. station is close to my school.

>>> Tìm hiểu thêm: 10 phút học hết kiến thức danh từ ghép (compound noun)

Đáp án bài tập về danh từ

1. book club

2. birthday cake

3. shopping mall

4. classroom door

5. phone number

6. coffee shop

7. road map

8. traffic jam

9. apartment building

10. bus station

6. Bài tập về danh từ: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây

1. They found many information about the events.

2. I would like to have a few juice with my meal.

3. A tall tree stand in the city center.

4. There are a lot of mouse in the attic

5. She forgot her assignment homework at school.

6. He needs much techniques to complete the task.

7. We need some furnitures for the new house.

8. The alarm fire went off in the middle of the night.

9. I’d like some advices on how to write the essay.

10. He have little experience in managing a team.

Đáp án bài tập về danh từ

1. many -> some/ a lot of

2. few -> little

3. stand -> stands

4. mouse -> mice

5. assignment homework -> homework assignment

6. much -> many

7. furnitures -> furniture

8. alarm fire -> fire alarm

9. advices -> advice

10. have -> has

Lời kết

Hiểu rõ và sử dụng đúng danh từ là nền tảng quan trọng trong tiếng Anh, giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và viết lách. Bài tập về danh từ trong tiếng Anh đã giúp bạn nắm rõ những quy tắc, cách áp dụng của danh từ tiếng Anh. Chúc bạn luyện tập bài tập về danh từ tiếng Anh thật tốt.

Nguồn tham khảo

  1. Noun – Ngày truy cập: 1-11-2024
  2. Noun – Ngày truy cập: 1-11-2024
location map