Cấu trúc require trong tiếng Anh tưởng lạ mà quen

Cấu trúc require trong tiếng Anh tưởng lạ mà quen

Tác giả: Tran Trinh

Cấu trúc require có nhiều cách dùng độc đáo mà bạn có thể áp dụng để biến những cách diễn đạt thông thường trở nên đa dạng hơn. Để không còn lúng túng bởi câu hỏi require to-V hay V-ing, hãy cùng tìm hiểu những cấu trúc require vừa lạ vừa quen trong bài viết này.

Require nghĩa là gì?

Require là động từ có quy tắc (thêm đuôi -ed ở dạng quá khứ đơnquá khứ phân từ) và thường không dùng với các thì tiếp diễn (progressive tense).

1. Require mang nghĩa “cần”

Nghĩa chính của động từ require là cần điều gì đó, phụ thuộc vào ai hay thứ gì đó để làm gì. Ý nghĩa này cũng tương đương với cấu trúc need.

Ví dụ:

• The growth of the plant requires adequate sunlight and water. (Sự phát triển của cây cần có đủ ánh sáng và nước.)

• Your recipe requires a variety of fresh ingredients. (Công thức nấu ăn của bạn cần nhiều nguyên liệu tươi sống.)

• This project requires a significant investment of time and resources. (Dự án này đòi hỏi sự đầu tư đáng kể về thời gian và nguồn lực.)

• The maintenance of the building requires regular cleaning and painting. (Việc bảo trì tòa nhà đòi hỏi phải vệ sinh và sơn sửa thường xuyên.)

2. Require mang nghĩa “yêu cầu”

Require mang nghĩa "yêu cầu"

Đối với lớp nghĩa này, require thường được dùng ở dạng bị động (passive voice). Be required nghĩa là được yêu cầu điều gì đó, đặc biệt là vì luật lệ hay quy định.

Ví dụ:

• The wearing of seat belts is required by law. (Việc thắt đai an toàn được quy định bởi luật pháp.)

• Proof of vaccination will be required to enter their country. (Bằng chứng về việc tiêm vắc xin sẽ được yêu cầu để nhập cảnh vào nước họ.)

• The students are required to wear uniform to school. (Các học sinh được yêu cầu mặc đồng phục đến trường.)

• They are required to wear safety glasses when working in the lab. (Họ được yêu cầu đeo kính bảo hộ khi làm việc trong phòng thí nghiệm.)

Các cấu trúc require thông dụng

Câu hỏi thường gặp nhất khi sử dụng cấu trúc require là sau require là gì? Vậy sau require to-verb hay verb-ing? Hãy ghi nhớ những cấu trúc câu dưới đây để tạo được mẫu câu thật chính xác cho bạn.

1. Cấu trúc require something

Trong cấu trúc này, sau require là tân ngữ (object). Bạn dùng cấu trúc này để diễn tả sự cần một điều gì đó.

Ví dụ:

• This task requires attention to detail. (Nhiệm vụ này đòi hỏi phải chú ý đến chi tiết.)

• Please contact the manager if you require any further information. (Vui lòng liên hệ với quản lý nếu bạn cần thêm thông tin gì.)

2. Cấu trúc require somebody/ something to do something

Cấu trúc require somebody/ something to do something

Một cấu trúc require nữa cũng phổ biến là require + somebody/ something (object) + to do something (to-infinitive). Nếu bạn thắc mắc require to-verb hay verb-ing thì sau require sb/ sth chắc chắn sẽ dùng to-verb.

Ví dụ:

• The teacher required her students to read chapter 5 before class. (Cô giáo yêu cầu các học sinh đọc chương 5 trước giờ lên lớp.)

• The restoration of old buildings in major cities requires enormous amounts of money. (Việc khôi phục các tòa nhà cũ ở các thành phố lớn đòi hỏi số tiền rất lớn.)

3. Cấu trúc require doing something

Sau require to-verb hay verb-ing? Nếu sau require không có tân ngữ thì bạn có thể dùng trực tiếp verb-ing sau động từ require.

Ví dụ:

• The doctor requires monitoring the patient’s vital signs closely. (Bác sĩ yêu cầu theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân.)

• The assembly instructions require attaching the legs to the table frame. (Chỉ dẫn lắp ráp yêu cầu gắn chân vào khung bàn.)

4. Cấu trúc be required to do something

Be required là gì? Đây là cấu trúc be + V-ed để thành lập dạng bị động. Khi dùng động từ require ở dạng bị động, động từ theo sau sẽ là to-verb. Be required to do something có nghĩa là được yêu cầu làm gì đó.

Ví dụ:

• He was required to stop his car after the accident. (Anh ta được yêu cầu dừng xe sau vụ tai nạn.)

• All candidates will be required to interview twice. (Tất cả ứng viên sẽ được yêu cầu phỏng vấn hai lần.)

5. Cấu trúc require that

Cấu trúc require that + mệnh đề (subject + verb) được sử dụng để diễn tả yêu cầu về một điều gì đó.

Ví dụ:

• The company requires that all employees wear company uniform. (Công ty yêu cầu tất cả nhân viên mặc đồng phục công ty.)

• The rules require that you bring only one guest to the dinner. (Quy định là bạn chỉ được phép mang theo một khách tới bữa tối.)

Cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc require

Cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc require

Để đa dạng cách nói và luyện viết tiếng Anh hiệu quả, bạn hãy cố vận dụng những mẫu câu đồng nghĩa với cấu trúc require như dưới đây.

1. Cấu trúc have need of

Mẫu câu sử dụng have need of hay đơn giản là need có thể thay thế cho cấu trúc require khi bạn muốn đề cập tới sự cần đến điều gì đó.

Ví dụ:

• The travelers have need of a sturdy pair of boots to survive the harsh winter. (Khách du lịch cần một đôi ủng chắc chắn để vượt qua mùa đông khắc nghiệt.)

• The company has need of a new marketing strategy to boost its sales. (Công ty cần chiến lược tiếp thị mới để gia tăng doanh số.)

>>> Tìm hiểu thêm: Khi nào dùng have/has? Cách dùng have và has 

2. Cấu trúc want

Cấu trúc want

Trong lớp nghĩa “cần”, cấu trúc want cũng là lựa chọn hợp lý để thay cho cấu trúc require. Nếu bạn đã quá quen với động từ want, hãy thử xem qua cách dùng want để thay thế cho require bên dưới.

Ví dụ:

• They want more furniture for the new office. (Họ cần nhiều đồ nội thất hơn cho văn phòng mới.)

• The plant Sarah brought last week wants watering daily. (Cái cây mà Sarah mang về tuần rồi cần tưới nước mỗi ngày.)

3. Cấu trúc command

Để ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì, bạn cần sử dụng mẫu command + to-verb hoặc command + that.

Ví dụ:

• The officer commanded his men to shoot. (Viên sĩ quan ra lệnh cho lính của mình bắn.)

• He commanded that the troops should cross the river. (Ông ấy ra lệnh cho đội quân băng qua sông.)

4. Cấu trúc oblige

Khi không muốn dùng cấu trúc require để yêu cầu người khác làm gì đó, hãy thử chuyển sang cấu trúc oblige. Động từ oblige nghĩa là “bắt ai đó phải làm gì”. Bạn cũng dùng mẫu câu oblige somebody to do something hoặc be obliged to do something tương tự như cấu trúc require.

Ví dụ:

• The law obliges companies to pay decent wages to their employees. (Pháp luật yêu cầu các công ty phải trả lương xứng đáng cho nhân viên.)

• Students are obliged to attend all of their classes. (Học sinh được yêu cầu phải tham dự toàn bộ các tiết học.)

5. Cấu trúc order

Cấu trúc order

Ngoài cách dùng thường thấy là “gọi món” hay “đặt hàng”, cấu trúc order cũng dùng để yêu cầu ai làm điều gì đó.

Ví dụ:

• The mother ordered her child to clean up his room. (Người mẹ yêu cầu đứa con dọn dẹp phòng ốc.)

• The company was ordered to pay compensation for its former employees. (Công ty được yêu cầu phải bồi thường cho các nhân viên cũ của mình.)

Bài tập cấu trúc require

Bài tập

Để thành thạo trong việc sử dụng cấu trúc require, bạn cần ôn lại cách chia động từ và những mẫu câu tương đương với cấu trúc require để làm bài tập biến đổi câu.

Bài tập 1

Chọn cấu trúc require đúng để tạo thành câu hoàn chỉnh.

1. In severe burns, however, caution in using this treatment requires/ is required.

2. Bringing up children often requires/ is required you to put their needs first.

3. The company requires/ requiring all employees to wear uniforms.

4. Do you have all skills require/ required for that job?

5. My job requires/ is required me to handle many letters from abroad.

6. A valid driver’s license requires/ is required to drive a car in this state.

7. Because no reading is required/ was required, they weren’t able to test the children.

8. The proposed new measures require/ are required approval by the board.

9. They require/ are required to check his identification before letting him in.

10. Some understanding of grammar requires/ is required to learn a language.

Bài tập 2

Viết lại câu đồng nghĩa với câu đã cho, sử dụng cấu trúc require. 

1. It is essential to chop the onions and carrots finely.

________________________________________________________

2. You must be at least 18 years old to drive.

________________________________________________________

3. The law does not obligate sellers to accept the highest offer.

________________________________________________________

4. The police commanded the driver to stop the car.

________________________________________________________

5. They needed the information to be sent as soon as possible.

________________________________________________________

6. You need to have a valid passport to travel to different countries.

________________________________________________________

7. A college degree or above is necessary to get this job.

________________________________________________________

8. All students must complete the homework assignment by Friday.

________________________________________________________

9. Employees are not allowed to eat or drink at their desks.

________________________________________________________

10. Patients are expected to sign a consent form before undergoing surgery.

________________________________________________________

Đáp án bài tập cấu trúc require

Bài tập 1

1. is required

2. requires

3. requires

4. required

5. requires

6. is required

7. was required

8. require

9. are required

10. is required

Bài tập 2

1. It is required to chop the onions and carrots finely. / It is required that you chop the onions and carrots finely.

2. You are required to be at least 18 years old to drive.

3. The law does not require sellers to accept the highest offer.

4. The police required the driver to stop the car.

5. They required the information to be sent as soon as possible. / The information was required to be sent as soon as possible.

6. You are required to have a valid passport to travel to different countries.

7. A college degree or above is required to get this job. / You are required to have a college degree or above to get this job.

8. All students are required to complete the homework assignment by Friday.

9. Employees are required not to eat or drink at their desks.

10. Patients are required to sign a consent form before undergoing surgery.

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ và mới nhất (có đáp án) 

Các cấu trúc câu trong tiếng Anh rất đa dạng và bạn có thể linh hoạt dùng nhiều mẫu câu khác nhau để diễn đạt ý tưởng của mình. Tùy vào từng lớp nghĩa “cần” hay “yêu cầu” mà bạn hãy sử dụng cấu trúc require và các cách dùng tương đương để có những mẫu câu thật hay nhé.

Nguồn tham khảo

  1. Require verb – Ngày cập nhật: 22/11/2023
  2. 56 Synonyms & Antonyms for REQUIRE – Ngày cập nhật: 22/11/2023
location map