Khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh, các danh từ (noun), động từ (verb) hay các công thức hoàn thành (perfect) có lẽ rất quen thuộc. Nhưng bạn đã từng nghe qua danh động từ hoàn thành (perfect gerund) bao giờ chưa và nó có thực sự phức tạp như tên gọi hay không? Để hiểu rõ điều đó, hãy tìm hiểu xem danh động từ hoàn thành là gì thông qua khiến thức và một số bài tập dưới đây nhé.
Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) là gì?
Trước khi bước vào tìm hiểu chủ đề này, bạn cần biết rõ về danh động từ (gerund) là gì. Danh động từ (gerund) là một từ loại được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào một động từ, dùng để mô tả thay cho một danh từ không có sẵn. Khi đó, từ này được sử dụng như một danh từ-noun.
Công thức: V + ing |
Ví dụ:
• Play guitar. (Chơi guitar) – verb
• Playing guitar (Việc chơi guitar) – gerund
→ Trong tiếng Anh không có danh từ nào có sẵn để nói về việc chơi guitar nên bạn sử dụng danh động từ để nói về những trường hợp như vậy.
Còn danh động từ hoàn thành (perfect gerund) là sự kết hợp giữa thể hoàn thành “have + V3/ed” và “danh động từ”. Bạn sẽ có được công thức danh động từ hoàn thành, hay nói cách khác nó chính là quá khứ của danh động từ. Danh động từ hoàn thành (perfect gerund) có hai dạng là chủ động và bị động như sau:
Dạng chủ động: Having + V3-ed
Dạng bị động: Having + been + V3-ed |
Ví dụ:
• Playing guitar is my favorite hobby. (Chơi guitar là sở thích của tôi)
→ Đây là một ví dụ khi bạn sử dụng danh động từ gerund “playing”. Việc chơi guitar dùng để nói đến một sự việc, trong trường hợp này nói đến một hành động chung chung.
• Having played guitar made me feel happy. (Chơi guitar đã làm tôi cảm thấy vui vẻ)
→ Còn ở ví dụ này đang sử dụng cấu trúc danh động từ hoàn thành dạng chủ động “having played”. Việc chơi guitar trong trường hợp này có nghĩa là diễn ra từ trong quá khứ đã làm tôi thấy vui vẻ.
>>> Tìm hiểu thêm: Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh là gì?
Cách dùng danh động từ hoàn thành (perfect gerund)
Chính bởi vì cấu trúc được bắt nguồn từ danh động từ, cho nên danh động từ hoàn thành có thể đóng vai trò như một danh từ ở trong câu. Dưới đây là một số cách dùng chính của chúng:
1. Đóng vai trò chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
• Having finished the report on time was a great relief to everyone. (Hoàn thành báo cáo đúng hạn là một sự nhẹ nhõm lớn đối với mọi người)
→ Trong ví dụ này, mệnh đề having finished the report on time (hoàn thành báo cáo đúng hạn) là chủ ngữ. Và chính nhờ vào việc hoàn thành báo cáo đúng hạn đã làm cho mọi người nhẹ nhõm. Cụm chủ ngữ này trả lời cho câu hỏi ai, cái gì đã làm cho mọi người nhẹ nhõm.
• Having read book gave her a lot of insights. (Đọc sách đã cho cô ấy nhiều hiểu biết)
→ Trong ví dụ này, cụm từ having read the book đóng vai trò chủ ngữ làm rõ việc gì đã làm cho cô ấy có nhiều hiểu biết.
>>> Tìm hiểu thêm: 20 nguyên tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
2. Đóng vai trò làm tân ngữ đứng sau các động từ trong câu
Ví dụ:
• She regretted having missed the opportunity to attend the conference. (Cô ấy hối tiếc vì đã bỏ lỡ cơ hội tham dự hội nghị)
→ Còn ở trường hợp này, having missed dùng để làm tân ngữ đứng sau động từ regretted. Cụm này bổ nghĩa cho sự hối tiếc của cô ấy, diễn đạt cô ấy hối tiếc về thứ gì.
• They discussed having completed the survey. (Họ đã thảo luận về việc hoàn thành cuộc khảo sát)
→ Having completed lúc này là tân ngữ bổ nghĩa cho động từ discussed giải thích nội dung mà họ đã thảo luận, cụ thể là việc hoàn thành cuộc khảo sát.
>>> Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu tân ngữ trong tiếng Anh: Khái niệm, phân loại và ví dụ
3. Đứng sau giới từ để bổ nghĩa cho tân ngữ
Ví dụ:
• She was proud of having been chosen for the scholarship. (Cô ấy đã tự hào vì đã được chọn cho nhận học bổng)
→ Ở ví dụ này, having been chosen được sử dụng ở dạng bị động sau giới từ of với nghĩa việc được chọn nhận học bổng đã khiến cô ấy tự hào.
• She felt much better after having talked to her friend. (Cô ấy đã cảm thấy tốt hơn sau khi nói chuyện với bạn của cô ấy)
→ Cụm having talked trong ví dụ này cũng đứng sau giới từ after để bổ nghĩa thời gian, thời điểm cho câu.
• She was excited about having been invited to the party. (Cô ấy rất vui vẻ vì đã được mời đến buổi tiệc)
→ Cụm having been invited đứng sau giới từ about để bổ nghĩa cho trạng thái tâm trạng excited giải thích nguyên nhân cụ thể mà cô ấy cảm thấy phấn khích, tức là việc cô ấy đã được mời đến buổi tiệc.
>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
4. Dùng để diễn tả nguyên nhân và lý do
Ví dụ:
• Having lost the match made them disappointed. (Để thua trận đấu khiến họ cảm thấy thất vọng)
→ Trong câu này, bạn có thể thấy having lost the match dùng để diễn tả nguyên nhân khiến họ thất vọng.
• Having completed the marathon gave her a tremendous sense of achievement. (Hoàn thành cuộc chạy marathon đã mang lại cho cô ấy một cảm giác thành tựu to lớn)
→ Danh động từ hoàn thành having completed trong câu đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, nhấn mạnh rằng hành động hoàn thành cuộc chạy marathon đã được hoàn tất trước và là nguyên nhân dẫn đến cảm giác thành tựu to lớn.
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất
Bài tập danh động từ hoàn thành (perfect gerund)
Bài tập 1: Hãy dùng danh động từ hoàn thành viết lại câu sau cho phù hợp
1. Cleaning the house made her feel accomplished.
2. Singing in the choir brings her joy.
3. She appreciates her friends for helping her move.
4. He thanked his parents for supporting him.
5. Running a marathon requires extensive training.
6. Writing a book demands dedication.
7. They accused him of stealing their idea.
8. We congratulated them on winning the championship.
9. Completing the project ahead of schedule impressed the client.
10. Learning multiple languages broadens one’s perspective.
11. They felt relieved after finishing the exam.
12. She was happy because she won the contest.
13. He apologized for his late arrival.
Đáp án
1. Having cleaned the house made her feel accomplished.
2. Having sung in the choir brings her joy.
3. She appreciates her friends for having helped her move.
4. He thanked his parents for having supported him.
5. Having run a marathon requires extensive training.
6. Having written a book demands dedication.
7. They accused him of having stolen their idea.
8. We congratulated them on having won the championship.
9. Having completed the project ahead of schedule impressed the client.
10. Having learned multiple languages broadens one’s perspective.
11. They felt relieved after having finished the exam.
12. She was happy because of having won the contest.
13. He apologized for having arrived late.
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp tất cả cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập 2: Hãy sắp xếp những câu dùng danh động từ hoàn thành sau cho đúng
1. She /for /proud of /have be /recognized /was /her achievements.
2. Have /his degree /a moment of /complete /was /pride for him.
3. Having /boosted /her /confidence /the /won /award.
4. Admitted /influenced /have /his /opinions /he /by /friends’ /be /to.
5. Appreciated /have /she /completed /the /his /project /schedule /of /ahead.
6. Unsure /chosen /he /team /about /be /captain /the /as /have /was.
Đáp án
1. She was proud of having been recognized for her achievements.
2. Having completed his degree was a moment of pride for him.
3. Having won the award boosted her confidence.
4. He admitted to having been influenced by his friends’ opinions.
5. She appreciated his having completed the project ahead of schedule.
6. He was unsure about having been chosen as the team captain.
>>> Tìm hiểu thêm: 100+ từ tiếng Anh bắt đầu bằng chữ i phổ biến nhất
Bài tập 3: Chọn đáp án danh động từ hoàn thành đúng
1. _________ the marathon was a significant achievement for her.
a) Completing
b) Having completed
c) To complete
d) Complete
2. He regrets __________ the opportunity to study abroad.
a) missing
b) have missed
c) to miss
d) having missed
3. They were proud of __________ first place in the competition.
a) winning
b) have won
c) having won
d) won
4. She was grateful for __________ such a wonderful mentor.
a) having
b) had
c) having had
d) to have
5. He felt relieved after __________ the truth.
a) telling
b) have told
c) having told
d) told
6. __________ enough experience, she was able to handle the project independently.
a) Having gained
b) Gaining
c) Have gained
d) To gain
7. The team was excited about __________ to the final round.
a) being advanced
b) have advanced
c) having advanced
d) advancing
8. She felt proud after _______ her goal.
a) achieving
b) have achieved
c) having achieved
d) to achieve
9. They admitted _______ the mistake.
a) making
b) have made
c) to have made
d) having made
10. _______ the summit, they decided to rest.
a) Reaching
b) Have reached
c) Having reached
d) To reach
Đáp án
1. b – Having completed
2. d – having missed
3. c – having won
4. c – having had
5. c – having told
6. a – Having gained
7. c – having advanced
8. c – having achieved
9. d – having made
10. c – Having reached
Việc hiểu và biết cách dùng danh động từ hoàn thành (perfect gerund) đòi hỏi sự chú ý đến ngữ cảnh và mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện. Nó cung cấp sự linh hoạt trong việc biểu đạt các ý nghĩa khác nhau. Hãy cố gắng học hỏi và luyện tập nhiều hơn để có thể cải thiện khả năng tiếng Anh bạn nhé.
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn