Similar đi với giới từ gì? Phân biệt similar và like, alike, the same

Similar đi với giới từ gì? Phân biệt similar và like, alike, the same

Tác giả: Huynh Suong

Similar đi với giới từ gì và cách phân biệt similar với các từ có đồng nghĩa với nó như like, alike, the same… là những thắc mắc của nhiều người khi gặp từ này. Để tìm câu trả lời cho những thắc mắc này, bạn hãy đọc bài viết dưới đây của ILA. Hy vọng nội dung này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.

Similar là gì?

My mother and I have similar fashion.

Trước khi giải đáp similar đi với giới từ gì, bạn có thể tìm hiểu về nghĩa của từ “similar”. Similar là tính từ, mang nghĩa giống nhau, tương tự nhau. Similar thường dùng để so sánh một sự vật, sự việc hoặc người đã được nhắc trước đó.

Ví dụ:

• My mother and I have similar fashion. (Mẹ và tôi có phong cách thời trang giống nhau.)

• I bought a new dress similar to the one my friend bought. (Tôi đã mua cái đầm mới rất giống với cái bạn tôi đã mua.)

• We have a similar sense of feeling, I think. (Tôi nghĩ chúng tôi có cảm nhận giống nhau.)

Would we have taken a similar course? (Liệu chúng ta có tham gia một khóa học tương tự không?)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc câu trong tiếng Anh thông dụng và đầy đủ nhất

Similar đi với giới từ gì?

This strawberry is similar to the one I ate yesterday.

Similar + gì thì câu văn của bạn sẽ đúng ngữ pháp hơn? Cấu trúc similar to hay with? Câu trả lời là similar thường đi với giới từ to. Cụm từ “similar to” được dùng để miêu tả hai đối tượng có những đặc điểm giống nhau.

Công thức:

       A + to be + similar to + B

Ví dụ:

• The taste is similar to chicken. (Hương vị tương tự như thịt gà.)

• This strawberry is similar to the one I ate yesterday. (Quả dâu tây này giống với quả tôi đã ăn hôm qua.)

• Her opinions are quite similar to mine. (Quan điểm của cô ấy khá giống tôi.)

• Do you have anything similar to that T-shirt but cheaper? (Bạn có cái nào giống với cái áo kia nhưng giá rẻ hơn không?)

Phân biệt similar với like, alike và the same

Bên cạnh thắc mắc similar đi với giới từ gì, bạn có thể sẽ muốn tìm hiểu thêm cách phân biệt similar với một số từ có nghĩa tương đồng. Dưới đây là cách phân biệt similar với like, alike và the same:

Phân biệt similar với like

1. Phân biệt similar với like

Like là từ thường xuyên bị nhầm lẫn với similar nhất. Like thường ở dạng động từ nhưng like còn đóng vai trò là một giới từ. Lúc này, like sẽ đứng trước danh từ và mang nghĩa “giống như”.

Dưới đây là một số cấu trúc thông dụng của like:

to be + like + N

Ví dụ:

• Mary is so beautiful. She is like her mother. (Mary thật xinh đẹp. Cô ấy trông giống mẹ của cô.)

• Oh my god! You are really like your mother. Both are careful and hard-working. (Ôi trời! Bạn rất giống với mẹ bạn. Cả hai đều cẩn thận và chăm chỉ.)

N + like + N

Ví dụ:

• I have a T-shirt like yours. (Tôi có chiếc áo thun giống của bạn.)

Like + N, S + V

Ví dụ

• Like her mother, she is patient and kind. (Giống với mẹ, cô ấy kiên nhẫn và tốt bụng.)

Like + N dùng để liệt kê

Ví dụ:

• Fast food like pizza and soft drinks are not good for our health. (Đồ ăn nhanh như bánh pizza và nước ngọt không tốt cho sức khỏe của chúng ta.)

>>> Tìm hiểu thêm: Giải đáp thắc mắc trước giới từ là gì để sử dụng cho đúng

2. Phân biệt similar với alike

Similar đi với giới từ gì và làm sao phân biệt similar với alike? Alike được dùng để nói về hai sự vật có điểm tương đồng nhưng không giống nhau hoàn toàn.

Ví dụ:

• Teachers tried to treat all their student alike. (Thầy cô cố gắng đối xử với mọi học sinh của họ như nhau.)

• They have always seemed to think alike. (Chúng tôi dường như luôn suy nghĩ giống nhau.)

Lưu ý: Alike không đứng trước danh từ nhưng similar có thể đứng trước danh từ.

Ví dụ:

• No two people are exactly alike. (Không có hai người nào giống hệt nhau.)

• The picture is similar to another picture from the 1970s. (Bức tranh này giống với một bức tranh khác từ những năm 1970.)

3. Similar đi với giới từ gì? Phân biệt với the same

Khác với similar, mức độ giống nhau là tương đối thì the same có nghĩa là giống nhau như một. The same dùng để diễn tả hai vật hoặc người giống hệt nhau, không có điểm nào khác biệt.

Ví dụ:

• We ordered the same dish at the restaurant. (Chúng tôi đã đặt món ăn giống nhau tại nhà hàng.)

Cụm từ “The same as” dùng để miêu tả một vật gì giống hệt như cái đã được đề cập đến trước đó.

Ví dụ:

• My idea is on the whole the same as yours. (Ý tưởng ​​của tôi nhìn chung giống như của bạn.)

>>> Tìm hiểu thêm: Bí kíp phân biệt other và another, others, the other

Bài tập thực hành similar đi với giới từ gì

Bài tập thực hành similar đi với giới từ gì

1. Bài 1: Điền alike hoặc similar vào chỗ trống phù hợp

1. John and his brother look _________, but they have different personalities.

2. The two paintings are very __________, but one is worth more than the other.

3. My car and my neighbor’s car are __________ in color.

4. Although the two books have _________ titles, they are about completely different subjects.

5. The two recipes are __________, but one uses more spices than the other.

6. The two puppies looked __________, but one had a white spot on its tail.

7. The two buildings were __________ in design, but one was taller than the other.

8. The two songs sounded __________, but one was faster than the other.

9. The two laptops were __________ in price, but one had more features than the other.

10. The two dresses were __________ in style, but one was longer than the other.

Đáp án bài tập similar đi với giới từ gì

1. alike2. similar3. alike4. similar5. similar
6. alike7. similar8. similar9. alike10. similar

>>> Tìm hiểu thêm: Cập nhật A-Z về cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

2. Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Việt

2. Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Việt

1. They are so much alike that you can’t believe your eyes.

2. The fashion show is a chance for you to meet people with a similar style.

3. Their names were Anthony and Katherine, which didn’t sound very much alike.

4. The city’s rights and usages were respected by kings and conquerors alike.

5. I can’t imagine what he was thinking to hide a thing like that from you.

6. Far up in the air was an object that looked like a balloon.

7. I don’t like you to talk like that.

8. The Internet does not, like the car, have a single essence.

9. They fly hither and thither in my thought like blind birds beating the air with ineffectual wings.

10. Hoang is just the same as always.

11. They treat boys the same as girls.

12. Your pencil is the same as mine.

13. Your skirt is nearly the same as mine.

14. One kilogram is roughly the same as 2.2 lbs.

15. Just do the same as me.

16. He looked just the same as before.

17. I think no two people are alike on our planet, except for twins.

18. This forest is similar to the one I used to camp in.

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập về từ loại trong tiếng Anh mới nhất (có đáp án) 

Đáp án bài tập similar đi với giới từ gì

1. Họ giống nhau đến mức bạn không tin vào mắt mình.

2. Buổi diễn thời trang này là cơ hội để bạn gặp gỡ những người có cùng phong cách thời trang.

3. Tên của họ là Anthony và Katherine, nghe có vẻ không giống nhau lắm.

4. Các quyền và tập quán của thành phố đều được các vị vua cũng như những kẻ xâm chiếm tôn trọng.

5. Tôi không thể tưởng tượng được anh ấy đang nghĩ gì mà giấu bạn một điều như vậy.

6. Xa xa trong không trung là một vật thể trông giống như một quả bóng bay.

7. Tôi không thích bạn nói chuyện như vậy.

8. Internet, giống như ô tô, không có một bản chất duy nhất.

9. Chúng bay đi bay lại trong suy nghĩ của tôi như những con chim mù đập vào không khí bằng đôi cánh yếu ớt.

10. Hoang vẫn như mọi khi.

11. Họ đối xử với con trai giống như con gái.

12. Cây bút chì của bạn giống cây bút của tôi.

13. Chiếc chân váy của bạn gần giống chiếc váy của tôi.

14. Một kg gần bằng 2,2 lbs.

15. Cứ làm như tôi đi.

16. Anh ấy trông vẫn như trước.

17. Tôi nghĩ là không có hai người giống hệt nhau trên hành tinh của chúng ta, ngoại trừ sinh đôi.

18. Khu rừng này tương tự cái tôi đã từng cắm trại.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về similar đi với giới từ gì kèm bài tập có đáp án. ILA lưu ý rằng đây là nội dung khá đơn giản nhưng dễ bị nhầm lẫn, bạn nên chú ý phân biệt chúng khi dùng nhé.

Nguồn tham khảo

1. Similar – Cập nhật 25-12-2023

2. Similar – Cập nhật 25-12-2023

 

 

 

location map