Khi muốn diễn đạt sự đồng ý với người khác trong tiếng Anh, bạn sẽ dùng từ gì? Cấu trúc agree là sự lựa chọn phù hợp trong tình huống này. ILA sẽ giúp bạn tìm hiểu về cấu trúc agree, agree đi với giới từ gì, agree to V hay Ving, cách dùng và các giới từ đi kèm. Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các bài tập có đáp án để bạn luyện tập thêm.
Agree là gì?
Agree là một động từ tiếng Anh. Agree mang nghĩa đồng ý, đồng tình với một ý kiến, quan điểm hoặc ai đó.
Ví dụ:
• We both agree that you need to get out of this house. (Cả hai chúng tôi đều đồng ý rằng bạn cần phải rời khỏi ngôi nhà này.)
• The board members readily agree to the proposed budget cuts. (Các thành viên hội đồng quản trị sẵn sàng đồng ý với đề xuất cắt giảm ngân sách.)
>>> Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu cấu trúc admitted trong tiếng Anh là gì?
Cách dùng cấu trúc agree trong tiếng Anh
Ở phần này, ILA sẽ cung cấp cho bạn agree + gì và cách dùng agree trong từng trường hợp cụ thể.
1. Agree with
Dùng agree with khi bạn có cùng quan điểm với người nào đó.
Nếu ai đó nói: “I think it’s important to preserve the environment” và bạn có cùng quan điểm đó, bạn có thể nói “I agree with you” hoặc “I agree.” Dưới đây là một số ví dụ sử dụng cấu trúc agree with:
• My friend says reading is very important, and I agree with her. (Bạn tôi nói rằng việc đọc rất quan trọng và tôi đồng ý với cô ấy.)
• I don’t agree with my relatives when it comes to politics. (Tôi không đồng ý với người thân của mình khi nói đến chính trị.)
Bạn cũng có thể dùng cấu trúc agree with (đồng ý)/ disagree (không đồng ý) với một tuyên bố, một quyết định, một bài báo, một ý kiến, một ý tưởng, một hình thức giao tiếp hoặc quan điểm nào khác.
Ví dụ:
• This is a well research, and I agree with most of the points in it. (Đây là một nghiên cứu hay và tôi đồng ý với hầu hết những điểm trong đó.)
• My friends support that politician because they agree with her stance on the economy. (Các bạn của tôi ủng hộ chính trị gia đó vì họ đồng ý với quan điểm của bà về nền kinh tế.)
2. Cấu trúc agree on/ about
Agree đi với giới từ gì? Ngoài giới từ with, agree còn đi với giới từ on/ about. Bạn có thể dùng agree on/ about khi thể hiện sự đồng ý với một chủ đề hoặc kế hoạch.
Ví dụ:
• Everyone agreed on a date for the meeting. (Mọi người đồng ý về ngày họp.)
• My wife and I agree about the best way to educate our kids. (Vợ tôi và tôi đồng ý về cách tốt nhất để giáo dục con cái.)
3. Agree to V hay Ving?
Bạn thắc mắc agree to V hay Ving? Câu trả lời đúng ở đây là agree to V. Khi dùng cụm từ này, có nghĩa là bạn hứa sẽ thực hiện hành động nào đó.
Ví dụ:
• My sister lent me money and I agreed to pay her back tomorrow. (Chị tôi cho tôi mượn tiền và tôi đồng ý trả cho chị ấy vào ngày mai.)
• Her husband agrees to take their children to the zoo this weekend. (Chồng cô ấy đồng ý đưa con của họ đến sở thú vào cuối tuần này.)
4. Cấu trúc agree something
Cách sử dụng cấu trúc agree something không phổ biến và chỉ được sử dụng ở Anh. Agree something dùng để nói về quyết định, chỉ thị chính thức của chính phủ hay các tổ chức có thẩm quyền.
Ví dụ:
• Ministers have attended a meeting to agree a new project. (Các bộ trưởng đã tham dự một cuộc họp để thống nhất một dự án mới.)
5. Agree that
Ở phần trên, bạn đã tìm hiểu agree đi cùng những giới từ nào. Riêng agree that cần một mệnh đề (clause) theo sau. Agree that dùng khi muốn thể hiện sự đồng ý về vấn đề nào đó.
Cấu trúc:
Agree that + S + V |
Ví dụ:
• She agrees that saving 10% of her salary is a good idea. (Cô ấy đồng ý rằng tiết kiệm 10% tiền lương của cô là một ý tưởng hay.)
• I agree that we should clean the house more often. (Tôi đồng ý rằng chúng ta nên dọn dẹp nhà cửa thường xuyên hơn.)
6. Phân biệt cấu trúc accept và agree
Hai động từ “accept” và “agree” thường bị lẫn lộn trong cách dùng. Để thể hiện sự sẵn lòng của bạn khi làm điều gì đó, bạn nên dùng cấu trúc agree. “Accept” không nên dùng trong trường hợp này.
Ví dụ:
• She agreed to come. (Cô ấy đồng ý sẽ đến)
⇒ NOT: She accepted to come.
• They agreed to part ways amicably. (Họ đồng ý chia tay một cách thân thiện.)
⇒ NOT: They accepted to part ways amicably.
Accept là nhận một thứ gì đó được đưa ra bởi vì bạn tin rằng nó đúng, công bằng hoặc đúng đắn. Trong trường hợp này, “accept” theo sau bởi một danh từ hoặc một mệnh đề danh từ đóng vai trò tân ngữ.
Ví dụ:
• She accepted the offer. (Cô ấy đã chấp nhận lời đề nghị.)
⇒ NOT: She agreed the offer.
• She said that she would accept the award with pleasure. (Cô ấy nói rằng cô sẽ vui vẻ nhận giải thưởng.)
⇒ NOT: She said that she would agree the award with pleasure.
“Accept” có thể theo sau bởi một mệnh đề danh từ hoặc mệnh đề that.
Ví dụ:
• The majority of doctors accept that smoking can cause cancer. (Phần lớn các bác sĩ đều thừa nhận rằng hút thuốc có thể gây ung thư.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc bring: Phân biệt bring & take. Bring đi với giới từ gì?
Agreement đi với giới từ gì?
Bên cạnh việc tìm hiểu cấu trúc agree, bạn cũng có thể tham khảo thêm cách dùng agreement. Agreement là danh từ của động từ agree. Theo sau agreement là các giới từ sau:
1. Agreement on
Agreement on dùng để diễn tả các bên đã đạt được sự đồng thuận về một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
• They are not in agreement on some terms of the contract. (Họ không đạt được sự đồng thuận ở một số điều khoản của hợp đồng.)
2. Agreement with
Agreement with dùng để diễn tả sự đồng tình của một bên với bên kia.
Ví dụ:
• We are in agreement with your points in the essay. (Chúng tôi đồng ý với những quan điểm của bạn trong bài luận.)
• She is in agreement with his apology. (Cô ấy đồng ý với lời xin lỗi của anh ta.)
3. Agreement between
Agreement between diễn tả sự đồng thuận hoặc có hợp đồng giữa hai bên hay nhiều bên.
Ví dụ:
• There is an agreement between two companies about food export. (Có một thỏa thuận giữa hai công ty về xuất khẩu thực phẩm.)
• The manager signed in agreement between companies. (Người quản lý ký vào thỏa thuận giữa các công ty.)
>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc keen on là gì? Keen on + Ving hay to V?
Bài tập cấu trúc agree
Bài 1: Điền “with, that, to” thích hợp vào chỗ trống
1. She agrees ………… you, the boy is very kind.
2. They all agreed ………… it was a stupid answer.
3. I don’t agree ………… you about the reason you go to school late.
4. My friends agreed ………… let me use their card.
5. Do you agree ………… her about this new video?
6. Her mom agrees ………… what she is doing.
7. We agreed ………… sign the contract as soon as possible.
8. Lan and Hoa agreed ………… the concert was fantastic.
9. The students don’t agree ………… their teacher!
10. Mai agrees ………… he should stop crying.
Đáp án bài tập cấu trúc agree
1. with | 2. that | 3. with | 4. to | 5. with |
6. with | 7. to | 8. that | 9. with | 10. that |
Bài 2: Điền các từ “agree, accept, let, mind” vào chỗ trống
1. My teacher ………… to see my essay.
2. He wants to tell her that he does not………… to go to the cinema this evening.
3. My colleague suggested working two Fridays per month and his boss ………… his suggestion.
4. When I go shopping, I ask the cashier if he ………… cheques to pay.
5. My friend invited me to a party and I ………… her invitation.
6. My sister does not want to stay home this morning. So I ………… her go to the supermarket with my friends.
7. He cannot go to the stadium tomorrow. His mom won’t ………… him because she has a headache.
8. Do you ………… if I watch TV this evening after a meal? My favorite program is on.
Đáp án bài tập cấu trúc agree
1. agrees | 2. agree | 3. accepted | 4. accepts |
5. accepted | 6. let | 7. let | 8. mind |
Bài 3: Điền “accept, let, agree” thích hợp vào chỗ trống
1. You must always ………… the gifts you are given, even though you don’t like them.
2. She felt so weak that she ………… to be looked after by her mother-in-law.
3. I won’t………… it be said I’m a nosy person!
4. Before ………… the new treatment, she asked to consider it.
5. There was so much at stake that he (not) ………… the challenge.
6. His girlfriend (not)………… him see other girls.
7. Would you ………… to work on Sundays?
8. No sooner had she seen me loaded down with these boxes than she………… to help me.
9. He’s as generous as stupid. He always ………… to pay for everybody.
10. In this particular instance, he was ………… into the secret.
11. Unpleasant though it may be, we have to ………… to learn phrasal verbs!
12. Annoying as it may be, we have to ………… the fact that phrasal verbs are to be learned!
Đáp án bài tập cấu trúc agree
1. accept | 2. agreed | 3. let | 4. accepting |
5. didn’t accept | 6. doesn’t let | 7. agree | 8. agreed |
9. agrees | 10. let | 11. agree | 12. accept |
>>> Tìm hiểu thêm: Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới dành cho bạn
Bài 4: Chọn đáp án đúng, áp dụng kiến thức cấu trúc agree
1. I entirely………… you.
a) agree with
b) agree to
c) agree on
d) agree about
2. Sam is my best friend. We ………… most things.
a) agree with
b) agree to
c) agree on
d) agree about
3. They could not ………… a date.
a) agree with
b) agree to
c) agree on
d) agree about
4. She …………. join our team for the upcoming project.
a) agreed with
b) agreed to
c) agreed on
d) agreed about
5. He left the party because he couldn’t ………… their policies.
a) agree with
b) agree to
c) agree on
d) agree about
6. The verb should ………… the subject in number and person.
a) agree with
b) agree to
c) agree on
d) agree about
7. We can’t believe his version of the story. It does not ………… hers.
a) agree with
b) agree to
c) agree on
d) agree about
8. Everyone ………… the need for change.
a) agreed with
b) agreed to
c) agreed on
d) agreed about
Đáp án bài tập cấu trúc agree
1. a) agree with | 2. c) agree on (about) | 3. c) agree on (about) | 4. b) agreed to |
5. a) agree with | 6. a) agree with | 7. a) agree with |
8. c) agree on (about)
|
Bài viết trên đây đã cung cấp khá đầy đủ và chi tiết về cấu trúc agree. Bạn có thể áp dụng kiến thức ngữ pháp này vào các tình huống giao tiếp hàng ngày. Chúc bạn sử dụng thành thạo và sớm chinh phục được môn tiếng Anh nhé.