Bài tập câu điều kiện loại 3: Luyện tập và áp dụng dễ dàng

Bài tập câu điều kiện loại 3: Luyện tập và áp dụng dễ dàng

Tác giả: Cao Vi

Trong tiếng Anh, câu điều kiện loại 3 giúp diễn đạt những tình huống quá khứ không có thật, từ đó thể hiện sự hối tiếc hoặc suy đoán về những gì đã xảy ra. Tuy nhiên, nhiều học sinh gặp khó khăn trong việc nhận diện cấu trúc, chuyển đổi thì và sử dụng chính xác would have, could have hay might have. Bài viết này nhằm cung cấp lý thuyết, mẹo học cùng bộ bài tập câu điều kiện loại 3 để giúp bạn cải thiện kỹ năng ngữ pháp, từ đó bạn sẽ tự tin áp dụng câu điều kiện loại 3 vào giao tiếp và viết văn.

Lý thuyết về câu điều kiện loại 3

Lý thuyết về câu điều kiện loại 3

1. Câu điều kiện loại 3 là gì?

Trước khi làm bài tập câu điều kiện loại 3, bạn cần biết rõ khái niệm của nó. Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những tình huống quá khứ không có thật, tức là những điều đã không xảy ra trong quá khứ nhưng được tưởng tượng ra hoặc hối tiếc về chúng. Cấu trúc này giúp người nói thể hiện ý nghĩ về những hậu quả khác nhau nếu quá khứ đã diễn ra theo một cách khác.

Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)

⇒ Câu điều kiện loại 3 cho thấy rằng việc học chăm chỉ hơn là điều không xảy ra trong quá khứ và kết quả vượt qua kỳ thi chỉ là một giả định.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Công thức chung của câu điều kiện loại 3 như sau:

If + S + had + V3/ed, S + would/could/might + have + V3/ed.

Các điểm cần lưu ý:

• Had được sử dụng cho mọi ngôi dù chủ ngữ là I, he, she hay they. Trong mệnh đề điều kiện luôn sử dụng “had” mà không cần phân biệt (không nói “was” hay “were” cho động từ “to be”).

• Động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed): Mệnh đề điều kiện yêu cầu sử dụng động từ ở dạng quá khứ phân từ (past participle) để chỉ hành động đã hoàn thành.

• Cấu trúc mệnh đề chính: Mệnh đề chính sử dụng “would/could/might + have + V3/ed” để chỉ kết quả giả định không xảy ra do điều kiện không được đáp ứng.

Cấu trúc đảo ngữ: Trong một số trường hợp trang trọng hoặc nhằm nhấn mạnh, cấu trúc có thể đảo ngữ.

Ví dụ: If she had called me, I would have helped her. ⇒ Đảo ngữ: Had she called me, I would have helped her. (Nếu cô ấy gọi tôi, tôi đã giúp cô ấy rồi.)

3. Phân biệt với các loại câu điều kiện khác để làm đúng bài tập câu điều kiện loại 3

Phân biệt với các loại câu điều kiện khác để làm đúng bài tập câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 0:

Dùng để diễn tả các chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc kết quả chắc chắn xảy ra khi điều kiện được đáp ứng. Công thức:

If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn).

Ví dụ: If you heat water, it boils. (Nếu bạn đun nước, nước sẽ sôi.)

Câu điều kiện loại 1:

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một điều có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề “if” được thỏa mãn. Tình huống này thực tế và có khả năng xảy ra.

If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên mẫu).

Ví dụ: If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

Câu điều kiện loại 2:

Dùng để diễn tả những tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức:

If + S + V (quá khứ), S + would/could/might + V (nguyên mẫu).

Ví dụ: If she had more time, she could learn another language. (Nếu có nhiều thời gian hơn, cô ấy có thể học thêm một ngôn ngữ khác.)

Sự khác biệt chủ yếu là về thời gian:

• Loại 0 nói về sự thật chung.

• Loại 1 nói về những tình huống có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được đáp ứng.

• Loại 2 nói về giả định hiện tại hoặc tương lai.

• Loại 3 nói về giả định quá khứ.

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa các loại câu điều kiện sẽ giúp bạn lựa chọn cấu trúc phù hợp và áp dụng chính xác trong giao tiếp và học tập.

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc If: A-Z về câu điều kiện loại 1, 2 và 3

Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập các thì trong tiếng Anh: Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) 

1. Chia động từ trong ngoặc theo câu điều kiện loại 3

1. If I (know) ______ about the party, I (go) ______.

2. If she (study) ______ harder, she (pass) ______ the exam.

3. If they (invite) ______ us, we (attend) ______ the event.

4. If John (arrive) ______ on time, he (catch) ______ the bus.

5. If we (finish) ______ our work earlier, we (go) ______ to the park.

6. If you (tell) ______ me the truth, I (understand) ______ your situation.

7. If they (prepare) ______ well, they (win) ______ the match.

8. If I (see) ______ the sign, I (stop) ______ immediately.

9. If my mom (take) ______ her medicine, she (feel) ______ better.

10. If we (plan) ______ our trip carefully, we (avoid) ______ many problems.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

1. If I had known about the party, I would have gone.

2. If she had studied harder, she would have passed the exam.

3. If they had invited us, we would have attended the event.

4. If John had arrived on time, he would have caught the bus.

5. If we had finished our work earlier, we would have gone to the park.

6. If you had told me the truth, I would have understood your situation.

7. If they had prepared well, they would have won the match.

8. If I had seen the sign, I would have stopped immediately.

9. If my mom had taken her medicine, she would have felt better.

10. If we had planned our trip carefully, we would have avoided many problems.

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập câu điều kiện có đáp án (mới nhất) 

2. Viết lại câu điều kiện loại 3 có đáp án

Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 3

1. I didn’t save enough money, so I couldn’t buy a car.

2. She didn’t take the medicine, so she didn’t get better.

3. They didn’t check the weather, so they got caught in the rain.

4. He didn’t set an alarm, so he overslept.

5. They didn’t lock the door, so someone broke in.

6. I didn’t water the plants, so they died.

7. We didn’t leave early, so we missed the bus.

8. She didn’t follow the recipe, so the cake turned out poorly.

9. He didn’t study for the test, so he failed.

10. They didn’t repair the car, so it broke down on the highway.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

1. If I had saved enough money, I would have been able to buy a car.

2. If she had taken the medicine, she would have gotten better.

3. If they had checked the weather, they wouldn’t have gotten caught in the rain.

4. If he had set an alarm, he wouldn’t have overslept.

5. If they had locked the door, someone wouldn’t have broken in.

6. If I had watered the plants, they wouldn’t have died.

7. If we had left early, we wouldn’t have missed the bus.

8. If she had followed the recipe, the cake would have turned out well.

9. If he had studied for the test, he wouldn’t have failed.

10. If they had repaired the car, it wouldn’t have broken down on the highway.

3. Bài tập câu điều kiện loại 3 trắc nghiệm

Bài tập câu điều kiện loại 3: Chọn đáp án đúng 

Câu 1:
If she _____________ the medicine, she wouldn’t have gotten sick.
a) took
b) takes
c) had taken
d) would take

Câu 2:
If he had driven more carefully, he ________________ an accident.
a) have saved
b) wouldn’t have had
c) saved
d) was saved

Câu 3:
If they had left earlier, they would ____________ the train.
a) left
b) have left
c) have caught
d) lefted

Câu 4:
If he _____________ his homework, he could have joined the study group.
a) did
b) had done
c) does
d) do

Câu 5:
If we had taken the map, we_____________  have gotten lost.
a) wouldn’t
b) took
c) take
d) taken

Câu 6:
If you _____________ earlier, you wouldn’t have missed the flight.
a) had arrived
b) arrived
c) arrive
d) have arrived

Câu 7:
If they had followed the instructions carefully, they might have ___________ the mistake.
a) follow
b) followed
c) avoided
d) would follow

Câu 8:
If I _____________ the opportunity, I would have visited Japan.
a) take
b) had taken
c) took
d) taken

Câu 9:
If he _____________ earlier, he would have met you at the restaurant.
a) arrive
b) arrived
c) had arrived
d) would arrive

Câu 10:
If she had seen the warning sign, she wouldn’t have been _____________.
a) injured
b) saw
c) sees
d) seen

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

1. c) had taken 2. b) wouldn’t have had 3. c) have caught 4. b) had done 5. a) wouldn’t
6. a) had arrived 7. c) avoided 8. b) had taken 9. c) had arrived 10. a) injured

>>> Tìm hiểu thêm: Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 chính xác nhất

4. Bài tập câu điều kiện loại 3: Sửa lỗi của câu 

Sửa lỗi của câu

1. If I had known about the party, I would go there.

2. If she told me the truth, I wouldn’t be so angry.

3. If they invited us, we would attend the event.

4. If he had arrived on time, he would catch the train.

5. If we finish our work earlier, we would have gone to the cinema.

6. If you had told me the truth, I would understand your situation.

7. If they prepared well, they could win the match.

8. If I had seen the sign, I will have stopped my car.

9. If we lived in New York, we will visit Times Square every weekend.

10. If he spoken English fluently, he would got a better job.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

1. If I had known about the party, I would have gone there.

2. If she had told me the truth, I wouldn’t have been so angry.

3. If they had invited us, we would have attended the event.

4. If he had arrived on time, he would have caught the train.

5. If we had finished our work earlier, we would have gone to the cinema.

6. If you had told me the truth, I would have understood your situation.

7. If they had prepared well, they could have won the match.

8. If I had seen the sign, I would have stopped my car.

9. If we had lived in New York, we would have visited Times Square every weekend.

10. If he had spoken English fluently, he would have got a better job.

Kết luận

Việc nắm vững câu điều kiện loại 3 giúp bạn hiểu và diễn đạt chính xác những tình huống quá khứ không có thật. Khi thành thạo cấu trúc này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc viết, nói và xử lý các tình huống hối tiếc hoặc giả định về quá khứ. Hãy thường xuyên luyện tập thông qua các bài tập câu điều kiện loại 3 để cải thiện kỹ năng ngữ pháp của mình.

>>> Tìm hiểu thêm: Câu điều kiện hỗn hợp: Cách sử dụng và bài tập

Nguồn tham khảo

location map