Bài tập về đại từ nhân xưng có đáp án làm nhanh trong 5 phút

Bài tập về đại từ nhân xưng có đáp án làm nhanh trong 5 phút

Tác giả: Tran Trinh

Bài tập về đại từ nhân xưng là cách để củng cố kiến thức về một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh – đại từ nhân xưng. ILA sẽ cung cấp các kiến thức nền tảng cần thiết giúp bạn làm dạng bài tập này, đặc biệt là các bài tập đại từ nhân xưng lớp 6.

Lý thuyết về đại từ nhân xưng tiếng Anh

Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô được sử dụng để tránh sự đơn điệu và lặp lại từ vựng. I, you, we, they… là các đại từ nhân xưng phổ biến làm chủ ngữ thường gặp trong nhiều cấu trúc câu. Ngoài ra, đại từ nhân xưng còn được sử dụng dưới những hình thức khác. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây bạn nhé.

1. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì

Đại từ nhân xưng (personal pronoun) là từ thay thế cho các danh từ chỉ người hoặc vật, gồm ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Đại từ nhân xưng được đặc trưng bởi:

• Ngôi (Person): Ngôi thứ nhất chỉ chủ thể nói chuyện, ngôi thứ hai chỉ người đang nói chuyện với người nói và ngôi thứ ba chỉ đối tượng khác được nhắc đến trong cuộc nói chuyện.

• Số (Number): Số ít hoặc số nhiều.

• Cách (Case): Dùng để xác định đại từ đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu.

Dưới đây là bảng tổng hợp các đại từ nhân xưng để bạn tham khảo trước khi làm bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh:

Subject (chủ ngữ)
Object (tân ngữ)
Singular (số ít) Plural (số nhiều) Singular (số ít) Plural (số nhiều)
First person (ngôi thứ nhất) I we me us
Second person (ngôi thứ hai) you you you you
Third person (ngôi thứ ba) he, she, it they him, her, it them

>>> Tìm hiểu thêm: Chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành dễ hiểu nhất

2. Cách dùng đại từ nhân xưng

Cách dùng đại từ nhân xưng

Các đại từ nhân xưng có thể đóng các vai trò ngữ pháp khác nhau trong câu: subject pronoun (đại từ nhân xưng làm chủ ngữ), object pronoun (đại từ nhân xưng làm tân ngữ), possessive pronoun (đại từ sở hữu), reflexive pronoun (đại từ phản thân).

• Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ chỉ người hay vật thực hiện hành động, theo sau bởi động từ.

• Đại từ nhân xưng làm tân ngữ chỉ người hay vật bị tác động, theo sau bởi động từ hoặc giới từ (preposition).

Đại từ sở hữu chỉ sở hữu – ai hoặc thứ gì đó thuộc về ai hoặc thứ khác.

Đại từ phản thân được dùng thay cho object pronoun (đại từ nhân xưng làm tân ngữ) khi tân ngữ trùng với chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

• She loves reading books. (Cô ấy thích đọc sách.)

→ She là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ

• Sarah invited us to her birthday party. (Sarah mời chúng tôi đến tiệc sinh nhật của cô ấy.)

→ Us là đại từ nhân xưng làm tân ngữ

• Is that phone yours? (Cái điện thoại đó là của bạn phải không?)

→ Yours là đại từ sở hữu

• He accidentally hurt himself while fixing the bike. (Anh ấy vô tình làm mình bị thương trong lúc sửa xe đạp.)

→ Himself là đại từ phản thân

>>> Tìm hiểu thêm: Bảng động từ bất quy tắc chính xác và đầy đủ nhất

Bài tập về đại từ nhân xưng có đáp án

Bài tập

1. Bài tập về đại từ nhân xưng 1

Điền đại từ nhân xưng thích hợp dựa theo danh từ đã cho trong ngoặc.

1. ___ is sleeping on the sofa. (The cat)

2. ___ is cooking dinner now. (My mother)

3. ___ are lying in the garden. (The dogs)

4. ___ are watching TV in the living room. (My mother and I)

5. ___ is riding his bike. (Thomas)

6. ___ learn English every day. (Myself)

7. ___ is on the table. (Your notebook)

8. Will ___ send me the postcard, Kelly?

9. ___ are my new neighbours. (Mr. and Mrs. Brown)

10. ___ are going on a trip next weekend. (My friends and I)

11. Be careful! Don’t touch ___! (the button)

12. Did you see ___ in the supermarket? (Laura and her brother)

13. The teacher asked ___ to speak first. (Mandy)

14. She has known ___ for a very long time. (myself)

15. You can contact ___  for more details. (my friend and I)

Đáp án

1. It 2. She 3. They 4. We 5. He
6. I 7. It 8. you 9. They 10. We
11. it 12. them 13. her 14. me 15. us

2. Bài tập về đại từ nhân xưng 2

Đọc câu đã cho và điền đại từ nhân xưng phù hợp.

1. Ross and Mandy are siblings. ___ arrived in town last week.

2. This is Olivia. ___ is the class monitor.

3. Leonardo da Vinci is a famous artist. ___ painted many masterpieces.

4. The dog gave birth to many puppies. Would ___ like to have one of ___?

5. Look at the picture. I draw ___ in three days.

6. He is the sole witness of the event. Will the police question ___?

7. Megan has two sons. ___ takes ___ to school every day.

8. Peter and I have our own bikes, so ___ ride to school.

9. Can you give ___ some glue? I need to stick these papers together.

10. Are ___ guys familiar with this song?

11. I’ve brought the pizza. You’ll surely enjoy ___.

12. My brother lost his keys, so I gave ___ mine.

13. Do you see the big hotel over there? ___ belongs to Mr. Moore.

14. Mr. and Mrs. Perry are businessmen. ___ have been selling furniture for 20 years.

15. The woman was crossing the street when the car hit ___.

Đáp án

1. They 2. She 3. He 4. you – them 5. it
6. him 7. She – them 8. we 9. me 10. you
11. it 12. him 13. It 14. They 15. her

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp các bài tập trạng từ chỉ tần suất có đáp án 

3. Bài tập về đại từ nhân xưng 3

Xác định vai trò của đại từ nhân xưng trong câu: Viết S (subject) nếu đại từ nhân xưng được dùng làm chủ ngữ, viết O (object) nếu đại từ nhân xưng được dùng làm tân ngữ.

1. This is a new theatre. It is red.

2. Where are you from?

3. The teacher asked them to be quiet.

4. Sarah called you last night.

5. We are planning a surprise party.

6. The manager spoke to her about the job.

7. They need to leave early for tomorrow.

8. Why do you bring an umbrella?

9. I sent him an email this morning.

10. The tourists followed us to the museum.

11. It smells delicious in the kitchen.

12. Can she cook Italian dishes?

13. My parents took me to the amusement park.

14. He is not at work right now.

15. The kids found it under the table.

Đáp án 

1. S 2. S 3. O 4. O 5. S
6. O 7. S 8. S 9. O 10. O
11. S 12. S 13. O 14. S 15. O

đại từ xưng hô

4. Bài tập về đại từ nhân xưng 4

Điền đại từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống.

1. I found a wallet. Is it ___? (you)

2. That phone belongs to David. It is ___. (he)

3. This seat is not yours. It is ___ (I).

4. We bought a new house. It is ___. (we)

5. Your cat isn’t black, ___ is white. (you)

6. The books on the table are not ours. They are ___. (they)

7. That laptop belongs to Lisa. It is ___. (she)

8. I have my pen, and you have ___. (you)

9. Our house is big, but ___ is bigger. (they)

10. My sisters have their own room, and I have ___. (I)

11. Those are not my keys. Are they ___? (you)

12. The cat is licking ___ paws. (it)

13. This isn’t Britney’s bike, ___ is at the garage. (she)

14. Which one is your car? The small one is ___. (we)

15. This dog belongs to Michael and Lisa. It is ___. (they)

Đáp án

1. yours 2. his 3. mine 4. ours 5. yours
6. theirs 7. hers 8. yours 9. theirs 10. mine
11. yours 12. its 13. hers 14. ours 15. theirs

>>> Tìm hiểu thêm: Trật tự từ trong câu tiếng Anh: Hướng dẫn sắp xếp dễ hiểu nhất

5. Bài tập về đại từ nhân xưng 5

Điền đại từ phản thân thích hợp vào chỗ trống.

1. He cut ___ with the knife while he was doing the dishes.

2. Alice and Doris collected the stickers ___.

3. Nicole, did you bake the cake by ___?

4. I reminded ___ to call my mom.

5. The dog entertained ___ with a ball.

6. Did you introduce ___ to the new employees?

7. He looked at ___ in the mirror before leaving.

8. We prepared the meal ___ without any help.

9. You two should be proud of ___ for winning the match.

10. Janice blamed ___ for the mistake in the presentation.

11. The students organised the event by ___.

12. I taught ___ how to play the guitar.

13. We helped ___ to some Coke at the party.

14. Kids, clean up after ___ before leaving the room.

15. They enjoyed ___ at the amusement park.

Đáp án

1. himself 2. themselves 3. yourself 4. myself 5. itself
6. yourself 7. himself 8. ourselves 9. yourselves 10. herself
11. themselves 12. myself 13. ourselves 14. yourselves 15. themselves

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập về lượng từ trong tiếng Anh có đáp án chi tiết 

Như vậy là bạn đã có bài tổng hợp kiến thức và bài tập về đại từ nhân xưng chi tiết và dễ hiểu. Đại từ nhân xưng chính là chủ đề ngữ pháp cơ bản bạn cần nắm vững trước khi học thêm những kiến thức khác phức tạp hơn. Khi biết cách sử dụng thành thạo từ loại này, bạn sẽ tự tin hơn khi viết câu và xưng hô trong thực tế.

Nguồn tham khảo

  1. Pronouns: personal ( I, me, you, him, it, they, etc.) – Ngày cập nhật: 09/02/2025
  2. Exercise on Pronouns – Ngày cập nhật: 09/02/2025
location map