Bạn muốn diễn đạt thái độ “không ưa thích” điều gì đó bằng động từ dislike nhưng lại phân vân không biết nên chọn dislike to V hay Ving mới đúng ngữ pháp? Kiến thức dislike + gì sẽ giúp bạn vừa thể hiện được ý nghĩa mong muốn vừa đảm bảo tính chuẩn xác về mặt cấu trúc câu.
Dislike nghĩa là gì?
Dislike /dɪsˈlaɪk/ là từ trái nghĩa của like. Tuy nhiên, trong tiếng Anh giao tiếp, don’t/ doesn’t like thường được dùng nhiều hơn dislike. Dislike vừa là động từ (verb) vừa là danh từ (noun) trong tiếng Anh.
1. Dislike là động từ
Dislike là ngoại động từ (transitive verb), đi kèm với tân ngữ (object) phía sau. Động từ dislike mang nghĩa “không thích ai hoặc điều gì”.
Ví dụ:
• I dislike the taste of cilantro; it ruins the flavor of any dish for me. (Tôi không thích vị của rau mùi, tôi thấy nó làm món ăn mất ngon.)
• Dogs usually dislike being left alone for extended periods. (Chó thường không thích bị bỏ lại một mình trong thời gian dài.)
2. Dislike là danh từ
Dislike là danh từ chỉ khái niệm hay danh từ trừu tượng (abstract noun), được dùng như danh từ số ít hoặc không đếm được, chỉ cảm giác căm ghét, không thích ai hoặc điều gì.
Ví dụ:
• She couldn’t hide her dislike of horror movies. (Cô ấy không giấu nổi cảm giác ghét phim kinh dị.)
• There is a mutual dislike between these two colleagues, making teamwork challenging. (Giữa hai người đồng nghiệp này có sự không ưa nhau nên làm việc nhóm rất khó khăn.)
Ngoài ra, dislike cũng có thể được dùng ở dạng danh từ số nhiều để chỉ điều gì đó mà bạn không thích.
Ví dụ:
• One of my greatest dislikes is waiting in long lines for hours. (Một trong những điều mà tôi ghét nhất là phải xếp hàng dài chờ đợi hàng giờ.)
• His main dislikes about the job are the night shifts and low wages. (Điều anh ấy không thích nhất trong công việc này là ca đêm và lương thấp.)
Dislike + gì? Dislike to V hay Ving?
Cách dùng động từ theo sau dislike như thế nào? Dislike to V hay Ving? Hãy ghi nhớ sau động từ dislike, bạn cần dùng dạng Ving, không dùng to V.
Ví dụ:
• When Tom lived with his parents in the countryside, he disliked going to the farm every day. (Khi Tom sống cùng ba mẹ ở quê, anh ấy ghét phải ra trang trại mỗi ngày.)
• We dislike being taken to the circus at the weekends. (Chúng tôi không thích đến rạp xiếc vào cuối tuần.)
Có một số động từ chỉ sự thích/ không thích khác cũng chỉ theo sau bởi Ving như: hate, loathe, detest, can’t stand, can’t bear.
Ví dụ:
• We hate concealing our emotions because it feels like we’re betraying ourselves. (Chúng tôi ghét phải che giấu cảm xúc vì việc đó giống như đang phản bội chính mình.)
• Mary detests cooking because it is tedious and time-consuming for her. (Mary không thích nấu nướng vì cô ấy thấy nó tẻ nhạt và tốn thời gian.)
>>> Tìm hiểu thêm: Spend đi với giới từ gì? Spend + gì? Spend to V hay Ving?
Các cấu trúc dislike
Ngoài cấu trúc dislike + Ving, bạn hãy dùng những cấu trúc dưới đây để làm bài viết của mình thêm phong phú.
1. Dislike somebody/ something
Theo sau dislike, bạn có thể dùng tân ngữ để diễn đạt ý không thích ai hay điều gì đó.
Ví dụ:
• They dislike the new manager because he applies strict policies. (Họ không thích người quản lý mới vì anh ta áp dụng những chính sách nghiêm ngặt.)
• James dislikes early morning meetings, feeling unproductive at such an hour. (James ghét những cuộc họp vào sáng sớm vì cảm thấy làm việc không hiệu quả vào giờ đó.)
2. Dislike to V hay Ving? Dislike somebody/something doing something
Ngoài thắc mắc dislike to V hay Ving, bạn có thắc mắc dislike somebody/something + to V hay Ving? Công thức đúng là dislike somebody/something doing something.
Ví dụ:
• Mr. Kim dislikes his coworkers constantly interrupting him during meetings. (Ông Kim không thích việc đồng nghiệp liên tục làm phiền ông trong các cuộc họp.)
• Rachel dislikes her younger sister borrowing her clothes without asking. (Rachel không thích việc em gái mình mượn quần áo mà không hỏi trước.)
3. Dislike to V hay Ving? Dislike it when…
Nếu không dùng tân ngữ hay động từ sau dislike, bạn có thể dùng mệnh đề theo sau bởi when.
Ví dụ:
• They dislike it when the Internet connection is slow. (Họ ghét kết nối internet chậm.)
• The girl dislikes it when the neighbours play loud music late into the night. (Cô gái không thích những người hàng xóm mở nhạc ầm ĩ đến tận khuya.)
4. Dislike something about somebody/something
Khi cần diễn đạt ý không thích điều gì ở ai đó, bạn không cần quan tâm cách dùng dislike to V hay Ving, hãy sử dụng danh từ/ cụm danh từ trong trường hợp này.
Ví dụ:
• What do you dislike about their presentation? (Bạn không thích điểm nào trong bài thuyết trình của họ?)
• The thing I dislike most about the restaurant is its seating arrangement. (Điều tôi không thích nhất ở nhà hàng là cách bố trí chỗ ngồi ở đó.)
Đồng nghĩa và trái nghĩa với dislike to V hay Ving là gì?
1. Đồng nghĩa cấu trúc dislike
Trong tiếng Anh có rất nhiều động từ và cách diễn đạt đồng nghĩa với dislike để chỉ cảm giác không thích điều gì đó.
• Hate: Nhấn mạnh sự căm ghét, thường dùng trong văn nói và văn phong không trang trọng.
Ví dụ: I’ve always hated carrots. (Tôi luôn luôn ghét cà rốt.)
• Can’t bear: Dùng để diễn tả cảm giác ghét điều gì đó đến mức không thể chấp nhận hay đối diện với nó.
Ví dụ: We can’t bear the noise pollution in our neighbourhood. (Chúng tôi không thể chịu được tình trạng ô nhiễm tiếng ồn ở khu chúng tôi sống.)
• Despise: Thể hiện sự coi thường ai/ điều gì đó.
Ví dụ: He despised himself for succumbing to temptation. (Anh ấy thấy coi thường chính mình vì đã sa vào cám dỗ.)
2. Trái nghĩa cấu trúc dislike
Từ trái nghĩa trực tiếp với dislike là like. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các động từ hoặc cách diễn đạt tương tự để mô tả cảm giác thích điều gì đó.
• Love: Dùng để diễn đạt sự yêu thích điều gì đó một cách mãnh liệt.
Ví dụ: We loved the way she taught. (Chúng tôi yêu thích cách cô ấy giảng dạy.)
• Be fond of: Thể hiện sự yêu thích điều gì, đặc biệt là trong một thời gian dài.
Ví dụ: The children were fond of the treehouse and didn’t want to leave. (Bọn trẻ thích ngôi nhà cây và không muốn rời đi.)
• Be keen on: Diễn tả việc thích điều gì, muốn tận hưởng điều gì nhưng thường dùng trong câu phủ định (negative sentence).
Ví dụ: She’s not keen on period dramas. (Cô ấy không thích những bộ phim cổ trang.)
Bài tập cấu trúc dislike
Bài tập 1: Nhận diện câu dislike to V hay Ving đúng
Đánh dấu ✓ cho câu đúng. Đánh dấu x cho câu sai và sửa lại.
1. The producer disliked the script and said it must be rewritten.
2. She dislikes waking up early in the morning, preferring to sleep in until late.
3. He disliked her to stay away from home for so long.
4. I dislike to the idea of building more malls in this area.
5. Robert disliked teaching twice a week in that school.
6. We dislike it when they telling us what to do and where to stay.
7. The politician’s bold stance on controversial issues may have been disliking.
8. Jimmy dislikes speaking in front of so many people.
9. The Smiths disliked being treated like strangers.
10. The students dislike waiting in long lines for lunch.
Đáp án:
1. ✓
2. ✓
3. x (to stay → staying)
4. x (to → t̶o̶)
5. ✓
6. x (telling → tell)
7. x (disliking → disliked)
8. ✓
9. ✓
10. ✓
Bài tập 2: Chọn cấu trúc dislike to V hay Ving phù hợp
Chọn cụm từ phù hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
dislikes running dislike being assigned extra homework disliked someone boasting dislike traveling by plane may have been disliked dislike participating in group projects disliked being treated unfairly dislikes someone criticising one of my biggest dislikes dislikes someone gossiping about others |
1. The students ____________ over the weekend, preferring to have time for relaxation.
2. ____________ is being stuck in traffic jams and wasting valuable time.
3. The boys ____________ because they prefer working independently.
4. My best friend strongly ____________ behind their backs.
5. They have always ____________ about their achievements.
6. Natasha ____________ her artwork without offering constructive feedback.
7. My dad ____________ as he prefers to engage in more leisurely activities.
8. I ____________ due to anxiety during flights and cramped seating.
9. Tom ____________, so he always stood up for himself.
10. The painting’s vibrant colours ____________ by some, but they resonated deeply with me.
Đáp án:
1. dislike being assigned extra homework
2. One of my biggest dislikes
3. dislike participating in group projects
4. dislikes someone gossiping about others
5. disliked someone boasting
6. dislikes someone criticising
7. dislikes running
8. dislike travelling by plane
9. disliked being treated unfairly
10. may have been disliked
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập câu tường thuật lớp 9 các dạng có đáp án chi tiết
Hy vọng bài tập cấu trúc dislike trên đây sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức dislike to V hay Ving. Để tự tin hơn khi diễn đạt ý thích hay không thích, bạn đừng quên học thêm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với dislike trong tiếng Anh. Khi ấy, bạn có thể lựa chọn cách diễn đạt phù hợp nhất cho từng ngữ cảnh khác nhau.