Đại từ tân ngữ: Hiểu rõ để làm bài tập đúng

Đại từ tân ngữ: Hiểu rõ để làm bài tập đúng

Tác giả: Huynh Suong

Đại từ tân ngữ sử dụng phổ biến trong văn nói và văn viết, là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để giúp câu trở nên mạch lạc hơn. Do đó, bạn cần hiểu và sử dụng đúng đại từ tân ngữ. Sau đây ILA sẽ chia sẻ đến bạn các đại từ tân ngữ trong tiếng Anh và cách dùng của chúng nhé.

Đại từ tân ngữ là gì?

Đại từ tân ngữ trong tiếng Anh gọi là object pronouns thường chỉ người hoặc vật bị tác động bởi một hành động nào đó. Chúng thường đứng sau một động từ hoặc giới từ.

Ví dụ:

• Lily gave a gift to me last week. I love her gift. (Lily đã tặng cho tôi một món quà tuần trước. Tôi thích món quà của cô ấy.)

Trong ví dụ trên, “her” thay thế cho Lily.

>>> Tìm hiểu thêm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì và có vai trò gì trong câu?

Bảng đại từ tân ngữ

Bảng đại từ tân ngữ

Đại từ tân ngữđại từ nhân xưng (hay còn gọi là đại từ xưng hô) đứng ở vị trí tân ngữ, bổ sung ý cho động từ trong câu. Dưới đây là bảng đại từ nhân xưng khi làm chủ ngữ và khi làm tân ngữ.

Ngôi Số ít Số nhiều
Đại từ làm chủ ngữ Đại từ làm tân ngữ Đại từ làm chủ ngữ Đại từ làm tân ngữ
Ngôi 1 I me We us
Ngôi 2 You you You you
Ngôi 3 He

She

It

him

her

it

They them

Ví dụ:

• Jane has a wonderful family. She loves them very much. (Jane có một gia đình tuyệt vời. Cô yêu họ rất nhiều.)

• The class was too small. The headmaster decided to cancel it. (Lớp học quá ít học sinh nên thầy hiệu trưởng quyết định hủy nó.)

• He thought it was no use explaining to me. (Anh ta cho rằng giải thích cho tôi cũng chẳng có ích gì.)

>>> Tìm hiểu thêm: Các ngôi trong tiếng Anh, bí quyết giúp bạn giao tiếp thông thạo hơn

Chức năng của đại từ tân ngữ trong câu

Chức năng của đại từ tân ngữ trong câu

Đại từ tân ngữ có nhiều loại khác nhau: Tân ngữ trực tiếp (direct object), tân ngữ gián tiếp (indirect object) và tân ngữ của giới từ (object of a preposition). Về cơ bản, đại từ tân ngữ có chức năng bổ nghĩa cho câu.

1. Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp thường đứng ngay sau động từ. Bạn sử dụng tân ngữ trực tiếp khi muốn nói về đối tượng mà hành động tác động trực tiếp tới.

Ví dụ:

• She is a beautiful girl. Everybody wants to help her. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. Mọi người đều muốn giúp cô ấy.)

• Finally, we made it. (Cuối cùng, chúng ta đã làm được.)

• My boyfriend is late for a date, so I’m angry at him. (Bạn trai tôi đến buổi hẹn hò muộn nên tôi giận anh ấy.)

2. Tân ngữ gián tiếp

Bạn có thể sử dụng tân ngữ gián tiếp khi nó không phải là đối tượng mà hành động tác động trực tiếp tới. Tân ngữ gián tiếp cũng thường đứng sau động từ trong câu.

Ví dụ:

• He bought me a dress. (Anh ấy mua cho tôi một cái váy.)

3. Đại từ tân ngữ của giới từ

Đại từ tân ngữ của giới từ

Bạn sử dụng đại từ tân ngữ của giới từ khi nó là đối tượng mà giới từ muốn chỉ tới.

Ví dụ:

• The girl who is standing next to me is my sister. (Cô gái đang đứng cạnh tôi là chị gái của tôi.)

>>> Tìm hiểu thêm: Thuộc nằm lòng 10 loại đại từ (pronoun) trong tiếng Anh

Bài tập áp dụng

1. Bài tập 1: Điền đại từ tân ngữ phù hợp vào chỗ trống

Bài tập 1: Điền đại từ tân ngữ phù hợp vào chỗ trống

1. I don’t know what to do. Please, help………….. .

2. Rebecca is my best friend. I trust…………. .

3. Who are you? Do I know………… ?

4. We can help. Tell………….. what the problem is.

5. Who are those people? Ask………….. and tell me, please.

6. On my birthday mum makes a big cake for……… and our family.

7. Mark is a bad boy. Stay away from……………

8. My room is very small so I can clean……………. every weekend.

9. Lily and Natasha are my classmates. I like…………..

10. We are in the backyard. You can see…………… from your bedroom
window.

11. Steve is my sister’s friend and I like…………….

12. It’s Grandmother’s Day today. I think your grandma will be happy if you visit………… tonight.

13. Tom and Mary often come to my house. They visit ……….. almost every Saturday.

14. My friend is on holiday now. I text……………… every day.

15. Look at this bird on our drive. It looks ill. Don’t touch………….

16. They are in trouble. The police are following………….

17. I’m thirsty. Give……………. some water, please.

18. My sister is so annoying. I’m not talking to…………….. today.

19. Tom Cruise is a handsome and talented actor, so I really like….

20. Leonard offered Mary a job but they didn’t accept…………

Đáp án:

1. me 5. them 9. them 13. me 17. me
2. her 6. me 10. us 14. her/him 18. her
3. you 7. him 11. him 15. it 19. him
4. us 8. it 12. her 16. them 20. her

2. Bài tập 2: Điền đại từ tân ngữ phù hợp vào chỗ trống

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống từ phù hợp

1. I love my parents and they love………… very much.

2. Tom buys books for the girl at the bookshop. He visits………….. every week.

3. Sylvia feeds his cat. She cares about…………

4. My grandfather takes his grandson to school. He drives………. in his car.

5. I enjoyed the magazine that Tom lent…………. last Friday.

6. Mr Jimmy always wears a hat because he likes…………

7. The students listened to Susan because they liked…………..

8. Tom drove the car that his uncle gave……….. for his birthday.

9. Please, turn off the computer, It’s disturbing………….. a lot.

10. Jimmy spent the weekend in London. He enjoyed……… with some friends.

11. Caroline has bought a present for Fernando, but she hasn’t sent………. yet.

12. The English teacher is giving a question but some students aren’t listening to……….

13. Hana helps her sister a lot, she often helps…………. with the homework.

14. Alice is hungry, so she is eating a chicken hamburger. She loves………..

15. Cheating is a bad habit. I hate……………

16. My dad often kisses me when he comes home. He talks to……….. after dinner.

17. Tom met my boyfriend and I at the cinema. Then, he invited……… for a dinner.

18. Elisabeth corrects my mistakes. That is good for………… and I’m grateful for that.

19. Walter plays the guitar well. His parents are happy with……….

20. The medicine tasted horrible. I didn’t want to drink………….

Đáp án:

1. me 5. me 9. me 13. her 17. us
2. her 6. it 10. it 14. it 18. me
3. it 7. her 11. it 15. it 19. him
4. him 8. him 12. her/him 16. me 20. it

3. Bài tập 3: Điền đại từ tân ngữ: “me, you, him, her, it, us, you, them”

Bài tập 3: Điền “me, you, him, her, it, us, you, them” vào chỗ trống

1. Who is that woman? Why are you looking at…………?

2. Do you know that man? Yes, I work with…………

3. I am talking to you. Please listen to…………

4. These photos are nice. Do you want to look at…………?

5. I like that camera. I am going to buy…………

6. I don’t know who Peter’s girlfriend is. Do you know…………?

7. Where are the tickets? I can’t find…………

8. We are going to the disco. Can you come with …………?

9. I don’t like dogs. I’m scared of…………

10. Where is she? I want to talk to…………

11. Those apples are bad. Don’t eat…………

12. I don’t know this girl. Do you know…………?

13. Alan never drinks milk. He doesn’t like…………

14. Where are the children? Have you seen…………?

15. I can’t find my pencil. Can you give one to…………?

Đáp án:

1. her 2. him 3. me 4. them 5. it
6. her 7. them 8. us 9. them 10. her
11. them 12. her 13. it 14. them 15. me

4. Bài 4: Điền đại từ tân ngữ thích hợp

1. John can’t do his homework. Can you help…………?

2. We don’t know how to go to the cinema. Can you help…………?

3. I can’t find my books. Can you see…………?

4. John, can you come to…………?

5. This pen is for Mary. Give it to…………?

6. I need help. Please, help…………?

7. The boys are playing football. Give…………the ball.

8. We are hungry. Bring………… the sandwiches, please.

9. Father is in the living room. Bring………… the book.

10. These flowers are a present for my mother. Please, give………… to………….

Đáp án:

1. him 2. us 3. them 4. us 5. her
6. me 7. him 8. us 9. him 10. them/her

Kết luận

Trên đây là những kiến thức về đại từ tân ngữ và loạt bài tập nhằm giúp bạn nắm vững cách sử dụng của chúng. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc áp dụng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh vào giao tiếp và viết lách. Chúc bạn đạt được nhiều thành công trong hành trình học tập của mình nhé!

Nguồn tham khảo

1. Object pronouns – Cập nhật ngày: 05-10-2023

2. The Basics on Subject and Object Pronouns – Cập nhật ngày: 05-10-2023

location map