Trong khi học tiếng Anh, để phân biệt the other, other, others, another là điều không dễ dàng. Đây là những từ ngữ khá tương đồng với nhau, tuy nhiên lại có cách sử dụng khác nhau với mỗi từ. Bài tập phân biệt the other, other, others, another của ILA sẽ giúp bạn thuần thục các từ này.
Định nghĩa the other, another, others, other
1. Other + danh từ đếm được/ không đếm được (plural nouns/ uncountable nouns) và the others
a. Other là gì?
Other là từ hạn định trước một danh từ số nhiều có thể đếm được hoặc danh từ không đếm được. Từ “other” mang nghĩa “khác”, “không bao gồm”, “khác loại”, một cách chung chung… nên bạn có thể dùng trong trường cả hợp danh từ cùng loại và khác loại với danh từ đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
• I don’t like grapes. Do you have other fruits? (Tôi không thích nho. Bạn có trái cây khác không?)
→ Trong ví dụ này, người nói bày tỏ việc mình không thích nho, nhưng sẽ sẵn lòng cân nhắc một loại trái cây khác bất kỳ (nếu có).
• I don’t enjoy playing soccer. Is there another sport we can try? (Tôi không thích chơi bóng đá. Có môn thể thao nào khác chúng ta có thể thử không?)
>>> Tìm hiểu thêm: Sau danh từ là gì? Các từ loại kết hợp với danh từ trong tiếng Anh
b. The others là gì?
The others cũng được dùng với danh từ số nhiều như other. Nhưng với sự có mặt của mạo từ “the” đi cùng làm cho “the others” trở thành hạn định từ chỉ dùng cho danh từ số nhiều đã được xác định – mang nghĩa “những … còn lại”.
Lưu ý rằng the others được dùng một mình, không có danh từ ở phía sau.
Ví dụ:
• There was only Jane coming yesterday. She said the others were busy. (Hôm qua chỉ có Jane đến. Cô ấy nói những người khác đang bận)
→ Trong ví dụ này, Jane và vài người khác được mời đến nhưng chỉ có Jane đến -> “the others” được hiểu là “những người còn lại”, đã được xác định và biết đến bởi người nghe.
• There was only Mark at the meeting yesterday. He mentioned that the rest of the team had prior commitments. (Hôm qua chỉ có Mark tới cuộc họp. Anh ấy nói rằng các thành viên khác đều đang có những công việc đã sắp xếp trước đó)
>>> Tìm hiểu thêm: Trọn bộ kiến thức về danh từ (noun) trong tiếng Anh
2. Another + danh từ số ít (singular nouns) và the other
a. Another là gì?
Another là sự kết hợp giữa “A/an + other”, có nghĩa là “một cái khác” nên được dùng làm hạn định từ (determiner) cho danh từ đếm được số ít. Another chỉ một cái khác với cái trước đó chung chung, không có hướng đến cái nào cụ thể.
Ví dụ:
• That cake was tasty. Can I have another one? (Cái bánh đó ngon lắm. Tôi có thể có một cái khác được không?)
→ Trong ví dụ này, người nói chỉ đến một cái bánh khác chung chung cùng loại, không có ý chỉ đến cái bánh nào cụ thể cả.
• The movie was interesting. I’d like to watch another one. (Bộ phim thú vị. Tôi muốn xem thêm một bộ phim khác)
>>> Tìm hiểu thêm: Các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức
b. The other là gì?
The other cần được hiểu một cách tương tự như “the others” nhưng là áp dụng cho số ít – mang nghĩa “cái còn lại” đã được xác định.
Ví dụ:
• She has two cats, one is black and the other is white. (Cô ấy có hai con mèo, một con màu đen và con kia màu trắng)
→ Trong ví dụ này, vì người nói đã giới thiệu trước rằng cô nào đó có hai con mèo cho nên “the other” chỉ có thể là “con mèo còn lại” – trong hai mèo của cô ấy.
• I have two books on the table, one is about history, and the other is about science. (Tôi có hai cuốn sách trên bàn, một cuốn về lịch sử và cuốn kia là về khoa học)
>>> Tìm hiểu thêm: Bí kíp phân biệt other và another, others, the other
Bài tập phân biệt the other, another, others, other
Dưới đây là một số bài tập về other, another, the other có đáp án mà bạn có thể luyện tập.
Bài tập 1: Bài tập phân biệt the other, another, others, other dựa vào ngữ cảnh
a. Can you recommend __________ books by this author?
b. I have two cats; one is black, and the __________ is white.
c. She has two cars. One is red, and the __________ is blue.
d. I’ve finished one project; now, I need to start __________.
e. We visited Paris last year, and this year we plan to explore __________ cities in Europe.
f. I’ve read one novel by this author, but I haven’t explored any of __________ works.
g. One cookie is chocolate-flavored, and the __________ one is vanilla.
h. She has two sisters. One is a doctor, and the __________ is a lawyer.
i. I’ll bring two pizzas; you can order __________ if you’d like.
→ Đáp án:
a. other
b. other
c. other
d. another
e. other
f. others’
g. other
h. other
i. others
Bài tập 2: Sử dụng another hoặc the others để hoàn thành các câu sau
a. I don’t like this shirt. Is there __________ one in the store?
b. We’ve tried one restaurant; let’s find __________ place for dinner.
c. I have one question. Can I ask __________?
d. She has one job, but she’s looking for __________.
e. I enjoyed one movie last night; let’s watch __________ tonight.
→ Đáp án:
a. another
b. another
c. another
d. another
e. another
>>> Tìm hiểu thêm: Bảng động từ bất quy tắc chính xác và đầy đủ nhất
Bài tập 3: Phân biệt other và another
a. I have two cars. One is in the garage, and __________ is in the driveway.
b. There are two options for lunch today. One is pasta, and __________ is salad.
c. She has two best friends. One is coming to the party, and __________ is out of town.
d. I bought two dresses. One is red, and __________ is blue.
e. We have two dogs. One is a poodle, and __________ is a Labrador.
→ Đáp án:
a. the other
b. the other
c. the other
d. the other
e. the other
Bài tập 4: Hoàn thành câu với other, another, others, hoặc the other
a. I’ve visited France, Italy, and __________ European countries.
b. He didn’t like the first painting, so he chose __________.
c. We don’t need these shoes; we need __________ ones.
d. I have two bikes. One is in the garage, and __________ is in the backyard.
e. After reading one book, I’m excited to explore __________ works by this author.
→ Đáp án:
a. other
b. another
c. other
d. the other
e. other
>>> Tìm hiểu thêm: 100 động từ bất quy tắc thường gặp & 30 danh từ bất quy tắc phổ biến
Bài tập 5: Điền từ other, another, others, hoặc the other
a. She has two cats. One is sleeping, and __________ is playing in the garden.
b. After reading one book, I’m eager to read __________ by this talented author.
c. Some students finished their assignments early, while __________ struggled to complete theirs.
d. I’ve visited France, Italy, and __________ European countries during my travels.
e. I have one idea for the project, and __________ team members have different suggestions.
→ Đáp án:
a. the other
b. others
c. others
d. other
e. other
Bài tập 6: Hoàn thành câu với other hoặc the other
a. She has two sons. One is a doctor, and __________ is an artist.
b. We tried one restaurant yesterday; let’s explore __________ for lunch today.
c. I have two laptops. One is for work, and __________ is for personal use.
d. One half of the team is working on the project, and __________ is focusing on research.
e. I have two tickets. One is for the concert, and __________ is for the theater show.
→ Đáp án:
a. the other
b. another
c. the other
d. the other
e. the other
Bài tập 7: Điền từ another hoặc others
a. The first solution didn’t work; let’s try __________ one.
b. I’ve met one colleague, but I haven’t met __________ yet.
c. One slice of cake is chocolate, and __________ is vanilla.
d. This city has one airport, and we need to find __________ for our connecting flight.
e. I have one task left on my to-do list; let‘s finish __________ before the end of the day.
→ Đáp án:
a. another
b. others
c. another
d. another
e. another
Bài tập 8: Tìm từ thích hợp other, another, hoặc others
a. We’ve explored France, Italy, and __________ European countries.
b. I have one suggestion for the project, and __________ team members have ideas too.
c. The first cake was delicious; I’ll have __________ slice.
d. She has two dogs. One is a beagle, and __________ is a German Shepherd.
e. After reading one chapter, I can’t wait to read __________ by this amazing author.
→ Đáp án:
a. other
b. other
c. another
d. the other
e. others
Bài tập 9: Bài tập phân biệt the other, another, others, other bằng cách xác định từ
a. I have two options for lunch. One is pizza, and __________ is sushi.
b. He didn’t like the first movie, so he decided to watch __________.
c. I have two shirts. One is blue, and __________ is green.
d. Some students finished their exams early, while __________ struggled with the difficult questions.
e. After trying one dish, I’m excited to taste __________ from the menu.
→ Đáp án:
a. the other
b. another
c. the other
d. others
e. others
Bài tập 10: Bài tập phân biệt the other, another, others, other chọn đáp án đúng
1. Can I have …………………………. piece of cake?
a) another
b) other
c) either could be used here
2. She has bought ………………………. car.
a) another
b) other
c) either could be used here
3. Have you got any …………………….. ice creams?
a) other
b) another
c) either could be used here
4. She never thinks about …………………….. people.
a) another
b) other
c) others
5. They love each ……………………….. very much.
a) other
b) another
c) others
6. Where are the ………………………… boys?
a) other
b) another
c) others
7. He never thinks of ………………………..
a) other
b) another
c) others
8. We will be staying for …………………………. few weeks.
a) other
b) another
c) others
9. They sat for hours looking into one ……………………….. eyes.
a) other
b) other’s
c) another’s
10. They talk to each ……………………….. a lot.
a) other
b) other’s
c) another
→ Đáp án:
1. a) another
2. a) another
3. a) other
4. b) other
5. a) other
6. a) other
7. c) others
8. b) another
9. b) other’s
10. a) other
Trên đây là bài tập phân biệt the other, another, others, other trong tiếng Anh. Qua việc luyện tập, hy vọng bạn đã có thêm kiến thức và tự tin hơn trong việc phân biệt cũng như sử dụng đúng cách những từ ngữ này.
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ và mới nhất (có đáp án)