Cấu trúc It is said that: Công thức & bài tập có đáp án

Cấu trúc It is said that: Công thức & bài tập có đáp án

Tác giả: Chau Anh

Khi muốn bàn luận về một câu chuyện, sự việc mà bạn được nghe kể lại, hoặc không biết rõ về điều đó, các cụm “nghe nói, nghe kể” trong tiếng Việt được dùng rất phổ biến. Để diễn đạt những dụng ý này trong tiếng Anh cũng có nhiều cấu trúc tương tự. ILA sẽ giúp bạn tìm hiểu về cấu trúc it is said that để diễn đạt tốt ý tưởng của bản thân và nâng cấp ngôn ngữ giao tiếp của bạn.

It is said that có nghĩa là gì?

Cấu trúc “it is said that” được sử dụng để tường thuật hoặc kể lại các sự kiện, sự việc, câu chuyện đã xảy ra mà người kể nghe được chứ không phải chứng kiến. Đây là một cấu trúc bị động, ám chỉ rằng chủ thể của hành động không phải người đang nói. Khi dịch theo tiếng Việt, cấu trúc “it is said that” có nghĩa là “người ta nói rằng”, “nghe nói”, “được biết là”…

Ví dụ:

• It is said that practicing mindfulness can reduce stress levels. (Nghe nói rằng tập luyện chánh niệm sẽ giúp bạn giảm stress.)

• It is said that the climate in this region is perfect for growing grapes. (Người ta cho rằng khí hậu trong khu vực này là hoàn hảo cho việc trồng nho.)

• It is said that learning a second language improves brain function. (Được biết là việc học ngôn ngữ thứ hai sẽ giúp cải thiện chức năng não bộ.)

>>> Tìm hiểu thêm: Sau That là gì? Cách dùng That chuẩn ngữ pháp

Said that + gì? Công thức it is said that

Said that + gì? Công thức it is said that

Cấu trúc it is said that có thể trình bày ở hai dạng chủ động hoặc bị động. Nhưng dù ở thể nào thì nghĩa của chúng vẫn không thay đổi và người tường thuật ở trong câu chỉ là người được nghe kể, được biết, không phải là người chứng kiến, trực tiếp thực hiện sự việc, hay trực tiếp tham gia vào câu chuyện.

1. Cấu trúc it is said that ở dạng chủ động

Khi ở dạng chủ động thì chủ ngữ sẽ là những danh từ chỉ người “everyone, they, someone…”. Động từ “say” sẽ được chia ở thể chủ động, có nghĩa là ai đó, mọi người, họ nói rằng, nói điều gì…

Cấu trúc it is said that ở thể chủ động:

People (they/someone) + say (said) + that + clause

Ví dụ:

• People say that drinking water first thing in the morning is good for your health. (Người ta nói rằng việc uống nước đầu tiên vào mỗi buổi sáng rất tốt cho sức khỏe.)

• They say that this park is the most beautiful in the city. (Họ nói công viên này là đẹp nhất thành phố.)

• Someone said that the meeting was postponed until next week. (Có ai nói rằng cuộc họp đã bị hoàn cho tới tuần sau.)

2. Cấu trúc it is said that

It is said that là một cấu trúc thực chất ở dạng bị động. Ở trong công thức này, người nói không được đề cập cụ thể là ai, mà là một chủ ngữ chung mang nghĩa “được nghe nói”, “được biết là”.

Cấu trúc it is said that:

It is said that + S2 + V2 + Clause

Ví dụ:

• It is said that watching too much TV can harm your eyesight. (Nghe nói là xem ti vi quá nhiều sẽ có hại đến tầm nhìn.)

• It is said that he left the company because of personal reasons. (Được biết là anh ta rời công ty bởi vì những lý do cá nhân.)

• It is said that the lost treasure is buried somewhere on this island. (Nghe kể là một kho báu mất tích đã được chôn ở nơi nào đó trong hòn đảo này.)

Ngoài ra, bạn cũng có thể đưa sự việc muốn đề cập lên làm chủ ngữ qua cấu trúc sau:

S2 + to be + said + to V (to have + V3) + O2

Ví dụ:

• Taylor Swift is said to be one of the most talented singers in the world. (Taylor Swift được cho là một trong những ca sĩ tài năng nhất trên thế giới.)

• The company is said to have received record profits last year. (Công ty được cho là đã nhận được một khoản lợi nhuận lớn năm trước.)

Một số lưu ý khi dùng cấu trúc it is said that

một số lưu ý khi dùng

Khi sử dụng cấu trúc it is said that, mệnh đề trong câu có thể ở bất cứ thì nào. Khi sử dụng, bạn có thể linh hoạt cách dùng thì để đúng với ngữ cảnh diễn đạt. Trong bài tập viết lại câu, bạn cần chú ý thì của câu mẫu để viết lại cho đúng.

>>> Tìm hiểu thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Ví dụ:

• It is said that this city has the best stress food in the country. (Câu hoàn toàn ở thì hiện tại đơn.)

• It was said that this ancient castle was haunted by ghosts. (Câu hoàn toàn ở thì quá khứ đơn.)

Ngoài ra, khi chuyển đổi giữa dạng câu chủ động sang câu bị động hoặc ngược lại, bạn cần chú ý động từ “say” trong câu được chia ở thì nào hoặc ở dưới dạng bị động hay chưa. Trong trường hợp câu được viết ở dạng bị động, cần phải tuân thủ theo cấu trúc bị động bằng cách thêm động từ to be thích hợp và chia động từ “say”.

Ví dụ:

• Someone says that the new restaurant serves amazing pasta. (Câu chủ động ở thì hiện tại, động từ “say” được chia “says” đúng với thì hiện tại đơn.)

-> It is said that the new restaurant serves amazing pasta. (Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn.)

• They said that she had won the competition last year. (Cấu trúc chủ động ở thì quá khứ, mệnh đề trước chia quá khứ đơn, mệnh đề sau ở quá khứ hoàn thành.)

-> It was said that she had won the competition last year. (Cấu trúc bị động ở thì quá khứ.)

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật kiến thức về câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

Một số cấu trúc tương tự it is said that

believed

Có thể thay thế động từ “said” bằng những động từ khác mang tính cụ thể và diễn đạt chính xác hơn dụng ý muốn nói, hoặc làm câu văn trang trọng hơn.

Tương tự cấu trúc it is said that Giải thích và ví dụ
It is supposed that Được cho rằng, nói về một giả định, quan điểm không chắc hoàn toàn.

Ví dụ: It is supposed that the new law will reduce air pollution. (Người ta cho rằng luật mới sẽ làm giảm thiểu ô nhiễm không khí.)

It is known that Được viết rằng, nói về điều được biết rộng rãi.

Ví dụ: It is known that he is an expert in artificial intelligence. (Được biết rằng anh ta là chuyên gia về trí tuệ nhân tạo.)

It is thought that Được nghĩ rằng, nói về niềm tin phổ biến nhưng có thể không chắc chắn.

Ví dụ: It is thought that she has already completed her assignment. (Người ta nghĩ rằng cô ấy đã hoàn thành bài tập của mình.)

It is assumed that Được cho rằng, đề cập về một giả định.

Ví dụ: It is assumed that the delay was caused by bad weather. (Người ta cho rằng sự chậm trễ là do thời tiết xấu gây ra.)

It is believed that Tin rằng, nói về một niềm tin chung có đủ bằng chứng và sự thuyết phục.

Ví dụ: It is believed that this temple was built during the 12th century. (Người ta tin rằng ngôi đền này đã được xây ở thế kỷ 12)

>>> Tìm hiểu thêm: Tất tần tật các giới từ trong tiếng Anh cần nắm vững

Hiểu rõ hơn said that + gì qua bài tập cấu trúc it is said that có đáp án

bài tập cấu trúc it is said that có đáp án

Bài 1: Viết lại câu từ cấu trúc chủ động sang bị động

1. They say that the company has launched a new product.
->…………………………………………………………………………………….

2. People said that the movie was very interesting.
->…………………………………………………………………………………….

3. Many of his friends thought that he might move abroad for better career opportunities.
->…………………………………………………………………………………….

4. They say that global warming is becoming a serious problem.
->…………………………………………………………………………………….

5. People suppose that she will take over her father’s business next year.
->…………………………………………………………………………………….

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập viết lại câu lớp 10 giúp bạn nâng cao kỹ năng viết

Bài 2: Viết lại câu từ cấu trúc bị động sang chủ động

1. It is believed that meditation improves mental clarity.
->…………………………………………………………………………………….

2. It was said that the old policy only benefited small businesses.
->…………………………………………………………………………………….

3. It is known that whales are among the largest animals on Earth.
->…………………………………………………………………………………….

4. It is said that the book contains valuable life lessons.
->…………………………………………………………………………………….

5. It is assumed that the new technology will revolutionize healthcare.
->…………………………………………………………………………………….

Đáp án bài tập cấu trúc it is said that

Bài 1:

1. It is said that the company has launched a new product.

2. It was said that the movie was very interesting.

3. It was thought that he might move abroad for better career opportunities.

4. It is said that global warming is becoming a serious problem.

5. It is supposed that she will take over her father’s business next year.

Bài 2:

1. People believe that meditation improves mental clarity.

2. Experts said that the old policy only benefited small businesses.

3. Many people know that whales are among the largest animals on Earth.

4. Readers say that the book contains valuable life lessons.

5. They assume that the new technology will revolutionize healthcare.

Bài viết trên đã cung cấp “tất tần tật” những kiến thức hữu ích giúp bạn hiểu nhanh và sử dụng đúng cấu trúc it is said that. Hiểu rõ về nghĩa và công thức it is said that kết hợp với luyện tập bằng những bài tập thường xuyên sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo cấu trúc này. Chúc bạn học tiếng Anh thật tốt.

Nguồn tham khảo

  1. Said – Ngày truy cập: 27-11-2024
  2. Said – Ngày truy cập: 27-11-2024
location map