Bộ đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án dưới đây được ILA tổng hợp theo nội dung các bộ sách phổ biến như Global Success, Family and Friends, i-Learn Smart Start, Explore Our World và Wonderful World. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh lớp 4 luyện tập kiến thức ngữ pháp, từ vựng, rèn kỹ năng làm bài và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ 1 sắp tới.
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án
Ở lớp 4, học sinh bắt đầu tiếp cận với lượng từ vựng phong phú hơn và các cấu trúc câu phức tạp hơn so với lớp 3. Vì vậy, việc luyện đề thường xuyên là rất cần thiết để các em nhận ra những điểm còn yếu và củng cố kiến thức kịp thời. Ba mẹ hãy chủ động giúp con ôn tập các đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án sau đây.
1. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 sách Wonderful World
a. Đề số 1
I. Choose the best option
1. What is he doing? – He’s _______ ice-hockey.
A. playing
B. play
C. plays
2. What is _______ doing? – She’s ice-skating.
A. he
B. I
C. she
3. What are they ________? – They’re going fishing.
A. go
B. do
C. doing
4. What can we do in the park?
A. We are singing.
B. I can swim.
C. She is dancing.
D. We can walk the dog.
5. _______ can we do near the lake? – We can ice-skate.
A. Why
B. What
C. Who
D. How
6. We can go fishing by the river, _____ we can’t walk our dog.
A. so
B. but
C. because
D. why
7. It’s ____. We can go skiing, but we can’t go fishing.
A. windy
B. snowy
C. sunny
D. hot
8. It’s _______. We can swim, but we can’t ski.
A. cold
B. hot
C. rainy
D. windy
9. It’s cool. We can go ______ on the mountain.
A. flying a kite
B. hike
C. hiking
D. swimming
10. It’s warm. We can have a ______ in the park.
A. picture
B. game
C. travel
D. picnic
II. Read and choose Yes or No
We are on the farm. We’ve got some rabbits. They’ve got short tails. We’ve got some sheep. They’ve got white fur. We’ve got some chickens. They’ve got small wings. The chickens haven’t got long tails. The sheep haven’t got long legs. The goats haven’t got wings. The fish haven’t got hands.
1. We’ve got some tigers.
A. Yes
B. No
2. We’ve got some sheep. They’ve got white fur.
A. Yes
B. No
3. We’ve got some birds. They’ve got small wings.
A. Yes
B. No
4. The goats haven’t got wings.
A. Yes
B. No
5. The fish have got hands.
A. Yes
B. No
III. Reorder the words
1. got/ two/ goats./ I’ve
_____________________________
2. you/ like/ some/ Would/ cookies?/
_____________________________
3. got?/ How/ bananas/ many/ you/ have/
_____________________________
4. the/ walk/ We/ dog./ can/
_____________________________
5. near/ What/ lake?/ the/ we/ do/ can/
_____________________________
Đáp án:
I.
1. A
2. C
3. C
4. D
5. B
6. B
7. B
8. B
9. C
10. D
II.
Hướng dẫn dịch: Chúng tôi đang ở trang trại. Chúng tôi có vài con thỏ, chúng có đuôi ngắn. Chúng tôi có vài con cừu, chúng có bộ lông màu trắng. Chúng tôi cũng có vài con gà, chúng có đôi cánh nhỏ. Những con gà không có đuôi dài. Những con cừu không có chân dài. Những con dê không có cánh. Và những con cá không có tay.
1. B
2. A
3. B
4. A
5. B
III.
1. I’ve got two goats.
2. Would you like some cookies?
3. How many cookies have you got?
4. We can walk the dog.
5. What can we do near the lake?
>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp bí quyết học tiếng Anh lớp 4 tại nhà từ A đến Z
b. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án – Đề số 2
I. Odd one out
1. a. mountain b. park c. lake d. volleyball
2. a. dog b. go c. play d. swim
3. a. swim b. book c. ice-skate d. skate
4. a. father b. teacher c. mother d. sister
5. a. what b. goes c. where d. how
II. Choose the best option
1. Have you got vegetables for your lunch?
A. No, I haven’t.
B. Yes, I haven’t.
C. No, I have.
D. I have three oranges.
2. Would you like a sandwich?
A. No, please.
B. No, I don’t.
C. Yes, please.
D. Yes, I do.
3. I’ve got 24 _________.
A. cupcake
B. cupcakes
C. orange
D. apple
4. We’ve got some ______. They’ve got short tails.
A. bear
B. panda
C. rabbits
D. horse
5. We’ve got some horses. ____ got long legs.
A. They
B. It has
C. They’ve
D. They are
III. Read the text and write T or F
The weather is cool today. We’re going camping in the forest. We can pitch a tent, but we can’t make a campfire. We can walk the dog everywhere because the forest is very big.
1. The weather is sunny today. ______
2. We’re going camping in the forest. ______
3. We can’t pitch a tent, but we can make a campfire. _____
4. We can walk the dog. _______
5. The forest is very small. _______
IV. Reorder the words
1. are/ playing/ in/ They/ game/ the/ a/ garden/ ./
__________________________________________________________
2. go/ mountain/ She/ hiking/ can/ the/ on/./
__________________________________________________________
3. because/ It’s/ She/ ski/ today/ can/ mountain/ the/ on/./ cool/
_________________________________________________________
4. some/ Would/ like/ drink/ you/ soft/ ?
_________________________________________________________
5. can/ What/ do/ park/ in/ we/ the/?/
_________________________________________________________
Đáp án:
I.
1. d
2. a
3. b
4. b
5. b
II.
1. A
2. C
3. B
4. C
5. C
III.
Hướng dẫn dịch: Hôm nay thời tiết mát mẻ. Chúng tôi sẽ đi cắm trại trong rừng. Chúng tôi có thể dựng lều, nhưng không được nhóm lửa trại. Chúng tôi có thể dắt chó đi dạo khắp nơi vì khu rừng rất rộng lớn.
1. F
2. T
3. F
4. T
5. F
IV.
1. They are playing a game in the garden.
2. She can go hiking on the mountain.
3. She can ski on the mountain because it’s cool today.
4. Would you like some soft drink?
5. What can we do in the park?
>>> Tìm hiểu thêm: Giải bài tập tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới
2. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án sách I-Learn Smart Start
a. Đề số 1
I. Read and match
A | Answer key | B |
1. What are your friends doing? | a. They’re giraffes. | |
2. They have a long neck. | b. It’s a water park. | |
3. When it’s windy | c. They are playing hide-and-seek. | |
4. What is a panda like? | d. I like flying kites with my brother. | |
5. This is a place where you can play water sports. | e. It’s cute. It is black and white. |
II. Read and write Yes or No
I’m Phong. I’m nine years old. I’m in grade 4. I have a lot of friends. It’s Saturday today, we hang out together. Now, I’m eating chicken and chips at a fast food restaurant. Some of my friends are taking part in different activities. Tuan is roller – skating at the skate park. Hang is going swimming at the water park. Minh is playing soccer at the soccer field.
1. Phong has lots of friends. _______
2. Phong is eating snacks at a market. _______
3. Tuan is running at the skate park. _______
4. Minh is playing soccer at the soccer field. _______
5. Hang is at the water park. _______
III. Reorder the words to make correct sentences
1. The/ rainy/ weather/ is
___________________________________________________
2. My/ brother/ doing/ loves/ karate/ ./
___________________________________________________
3. animals/ Lots/ of/ to/ use/ their/ run/ legs/./
___________________________________________________
4. Lan/ Is/ playing/ table tennis/?/
___________________________________________________
5. can/ your/ do/ What/ sister /?/
___________________________________________________
Đáp án:
I.
A | Answer key | B |
1. What are your friends doing? | 1 – c | a. They’re giraffes. |
2. They have a long neck. | 2 – a | b. It’s a water park. |
3. When it’s windy | 3 – d | c. They are playing hide-and-seek. |
4. What is a panda like? | 4 – e | d. I like flying kites with my brother. |
5. This is a place where you can play water sports. | 5 – b | e. It’s cute. It is black and white. |
II.
Hướng dẫn dịch: Mình là Phong. Mình 9 tuổi và đang học lớp 4. Mình có rất nhiều bạn. Hôm nay là thứ Bảy, chúng mình cùng nhau đi chơi. Hiện tại, mình đang ăn gà rán và khoai tây chiên ở một nhà hàng thức ăn nhanh. Một vài người bạn của mình thì đang tham gia các hoạt động khác nhau. Tuấn đang trượt patin ở khu trượt ván. Hằng đang đi bơi ở công viên nước. Minh thì đang chơi đá bóng ở sân bóng.
1. Yes
2. No
3. No
4. Yes
5. No
III.
1. The weather is rainy.
2. My brother loves doing karate.
3. Lots of animals use their legs to run.
4. Is Lan playing table tennis?
5. What can your sister do?
>>> Tìm hiểu thêm: Kho từ vựng tiếng Anh lớp 4 cho bé
b. Đề số 2
I. Reorder the letters to make meaningful words
II. Read and complete the sentence
Hello, I’m Phuong. Today is Sunday. It’s hot and sunny today. I’m at the zoo. I like pandas very much. They are black and white. They are cute. They have a small tail and four legs. They can walk and run. My friends Ngan and Ha are at the water park. They are swimming and having a lot of fun there.
1. Today is ______________.
2. The weather is ___________________.
3. Phuong is at the _______________.
4. Phuong likes __________________.
5. _________ have a small tail and four legs.
6. Ngan and Ha are at the ______________.
7. Ngan and Ha are ________________ and having a lot of _________.
III. Rearrange the words to make complete sentences
1. My/ is/ swimming/ sister/ at /water park/ the/.
______________________________________________
2. soccer/ My/ soccer/ brother/ is/ the/ at/ field / playing/.
______________________________________________
3. Are / bedroom/ reading /books/ the/ they/ in/?
______________________________________________
4. it’s/ the/ I/ when/ rainy / keyboard / like / playing/.
______________________________________________
5. wings/ Penguins/ to/ swim/ use/ their/.
______________________________________________
Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án:
I.
1. GLOVES
2. SUNNY
3. RAINCOAT
4. COFFEE SHOP
5. PLAY CHESS
II.
Hướng dẫn dịch: Xin chào, mình là Phương. Hôm nay là Chủ nhật. Trời hôm nay nóng và có nắng. Mình đang ở sở thú. Mình rất thích gấu trúc. Chúng có màu đen và trắng. Chúng rất dễ thương. Chúng có một cái đuôi nhỏ và bốn chân. Chúng có thể đi và chạy. Các bạn của mình là Ngân và Hà đang ở công viên nước. Họ đang bơi rất vui vẻ ở đó.
1. Today is Sunday.
2. The weather is hot and sunny.
3. Phuong is at the zoo.
4. Phuong likes pandas.
5. Pandas have a small tail and four legs.
6. Ngan and Ha are at the water park.
7. Ngan and Ha are swimming and having a lot of fun.
III.
1. My sister is swimming at the water park.
2. My brother is playing soccer at the soccer field.
3. Are they reading books in the bedroom?
4. I like playing the keyboard when it’s rainy.
5. Penguins use their wings to swim.
>>> Tìm hiểu thêm: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4, tổng hợp kiến thức quan trọng
3. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án sách Family and Friends
a. Đề số 1
I. Read and write the correct words
Crocodile, zebra, monkey, giraffe, penguin.
1. It likes eating bananas and can climb trees. What animal is it? _________
2. It’s green and big. It lives in the water. What animal is it? _________
3. It has a long neck. It’s big. What animal is it? _________
4. It’s black and white. It can swim and walk. What animal is it? _________
5. It’s a kind of horse. It has black and white stripes. What animal is it? _________
II. Choose the odd one out
1. a. water b. eighty c. forty d. thirteen
2. a. fish b. chicken c. birthday d. chips
3. a. farmer b. teacher c. doctor d. hospital
4. a. Maths b. Vietnamese c. Subject d. English
5. a. Thursday b. March c. Sunday d. Wednesday
III. Read the text and write T / F
Hello, my name’s Rosy. This is my younger brother, Billy. We’re students. We have math and English on Monday. We don’t have P.E. on Tuesday. We have Math on Wednesday, too. We have art on Thursday. We also have Vietnamese on Friday. We’re at home on Saturday and Sunday. It’s great.
1. Billy isn’t a student.
2. Rosy and Billy are students.
3. Rosy and Billy have math on Monday and Wednesday.
4. Rosy and Billy have P.E. on Tuesday.
5. Rosy and Billy have Vietnamese on Thursday.
Đáp án:
I.
1. Monkey
2. Crocodile
3. Giraffe
4. Penguin
5. Zebra
II.
1. a
2. c
3. d
4. c
5. b
III.
Hướng dẫn dịch: Xin chào, mình tên là Rosy. Đây là em trai của mình, tên là Billy. Chúng mình là học sinh. Vào thứ Hai, chúng mình học Toán và tiếng Anh. Chúng mình không có môn Thể dục vào thứ Ba. Vào thứ Tư, chúng mình cũng học Toán. Thứ Năm, chúng mình học Mỹ thuật. Chúng mình còn học tiếng Việt vào thứ Sáu nữa. Thứ Bảy và Chủ nhật, chúng mình ở nhà. Thật là tuyệt!
1. F
2. T
3. T
4. F
5. F
>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập về danh từ lớp 4: Bí quyết áp dụng kiến thức hiệu quả
b. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án – Đề số 2
I. Read and complete the sentence
Zebras, zoo, yogurt, yellow, ball.
1. She’s eating _________ It’s her favorite food.
2. The _________ are running.
3. I have a _________ I often play it when I have free time.
4. We go to the _________ on weekends. I want to see pandas.
5. My favorite color is _________.
II. Read and answer the questions
My name’s Hang. My family and I are on vacation in Nha Trang. The weather is hot and sunny. I’m wearing sunglasses and a big hat. I’m sitting on the beach and reading books. I can see lots of fish. My sister is sunbathing on the beach. My brother is swimming in the sea. My mom is drinking a coconut and my Dad is playing with a ball. I like the beach. We’re having fun at the beach.
1. What is Hang doing?
_______________________
2. What is Hang’s sister doing?
_______________________
3. Is her brother swimming?
_______________________
4. What is her father doing?
_______________________
5. What is her mom doing?
_______________________
III. Reorder the words
1. cooking/ . / the/ Dad / in/ Mom / and / are/ My/ kitchen/
________________________________
2. have / . / I / Vietnamese / Tuesday / on
________________________________
3. lemonade / would / like / ? / you
________________________________
4. do / what / have / ? / on / Tuesday / you/
________________________________
5. not / going / boat / . / I’m / a / on
________________________________
Đáp án:
I.
1. Yogurt
2. Zebras
3. Ball
4. Zoo
5. Yellow
II.
Hướng dẫn dịch: Tên mình là Hằng. Mình và gia đình đang đi nghỉ mát ở Nha Trang. Trời hôm nay nắng nóng. Mình đội mũ rộng vành và đeo kính râm. Mình đang ngồi trên bãi biển và đọc sách. Mình nhìn thấy rất nhiều cá. Chị gái mình đang tắm nắng trên bãi biển. Em trai mình thì bơi ở biển. Mẹ mình đang uống nước dừa còn bố thì chơi bóng. Mình rất thích biển. Cả nhà đang vui chơi thoải mái trên bãi biển.
1. She is sitting on the beach and reading books.
2. She is sunbathing on the beach.
3. Yes, he is.
4. He is playing with a ball.
5. She is drinking a coconut.
III.
1. My Mom and Dad are cooking in the kitchen.
2. I have Vietnamese on Tuesday.
3. Would you like lemonade?
4. What do you have on Tuesday?
5. I’m not going on a boat.
>>> Tìm hiểu thêm: Học tiếng Anh online cho bé, lựa chọn thông minh hay rủi ro?
4. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 sách Global Success
a. Đề số 1
I. Choose the odd one out
1. A. teacher B. firefighter C. cooker D. singer
2. A. P.E B. IT C. Music D. Subject
3. A. May B. Monday C. Friday D. Saturday
4. A. city B. village C. town D. building
5. A. birthday B. chips C. grapes D. jam
II. Read the text and answer the questions
My name is Thuy Linh. My school is in the town. My class is 4A. In our class we have one big whiteboard. In our classroom there are twelve chairs and thirteen tables. There is a small bin at the corner. There are three pictures on the wall and they look so beautiful.
In our classroom we learn and play. The pupils learn many subjects such as Maths, Art, English and Vietnamese…. I have maths on Mondays and English on Thursdays. I love music, I have it on Saturdays.
1. Where is Thuy Linh’s school?
________________________________
2. How many whiteboards are there in Thuy Linh’s class?
________________________________
3. Are there 12 tables in her class?
________________________________
4. What does she have on Monday?
________________________________
5. What subjects does she like?
________________________________
III. Reorder the words to make correct sentences
1. the /he/ play /Can/ piano/?
________________________________
2. does / have/ subjects/ Nga/ What/ today?
________________________________
3. many/ how/ computer/ are/ there/ at/ rooms/ school?
________________________________
4. sports / in /day / November/ Our / is.
________________________________
5. badminton / like / I / playing.
________________________________
Đáp án:
I.
1. C
2. D
3. A
4. D
5. A
II.
Hướng dẫn dịch: Tên mình là Thùy Linh. Trường của mình nằm trong thị trấn. Lớp mình là lớp 4A. Trong lớp học chúng mình có một bảng trắng lớn. Lớp có mười hai cái ghế và mười ba cái bàn. Có một thùng rác nhỏ ở góc lớp. Trên tường có ba bức tranh và chúng rất đẹp.
Trong lớp học, chúng mình vừa học vừa chơi. Học sinh học nhiều môn như Toán, Mỹ thuật, tiếng Anh và tiếng Việt… Mình học Toán vào thứ Hai và tiếng Anh vào thứ Năm. Mình rất thích môn Âm nhạc, và mình học môn đó vào thứ Bảy.
1. It’s in the town.
2. There is one whiteboard in her class.
3. No, there aren’t.
4. She has Maths on Monday.
5. She likes music.
III.
1. Can he play the piano?
2. What subjects does Nga have today?
3. How many computer rooms are there at your school?
4. Our sports day is in November.
5. I like playing badminton.
>>> Tìm hiểu thêm: 100 bài tiếng Anh giao tiếp cơ bản đầy đủ ai cũng học được
b. Đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án – Đề số 2
I. Read and circle the correct answers
Hi. My name is Linh. My friends are Mai and Nam. We like music very much. I can sing and dance, but I can’t play the piano. Mai can sing English songs. She can play the piano, too. Nam can dance, but he can’t play the piano. We go to the Music Club every Friday afternoon.
1. Who loves music?
A. Mai.
B. Nam.
C. Linh, Mai and Nam.
2. Can Linh sing and dance?
A. Yes.
B. No.
C. Don’t know.
3. Who can play the piano?
A. Linh.
B. Mai.
C. Nam.
4. Can Nam play the piano?
A. Yes.
B. No.
C. Don’t know.
5. What do they do on Friday afternoon?
A. Play the piano.
B. Play the guitar.
C. Go to the Music Club.
II. Choose the odd one out
1. A. walk B. badminton C. guitar D. volleyball
2. A. Hanoi B. England C. Thailand D. Australia
3. A. swim B. book C. cook D. skate
4. A. August B. Sunday C. July D. September
5. A. first B. third C. four D. second
III. Choose the correct answer to complete the sentences
1. ____________? – My sister can sing well.
a. What do you do?
b. What is the date today?
c. Can you sing?
d. What can your sister do?
2. I have English and Maths ______ Monday and Wednesday.
a. at
b. in
c. on
d. from
3. There _____ three buildings at my school.
a. are
b. is
c. am
d. be
4. How ______ computer rooms are there at her school?
a. much
b. often
c. many
d. cost
5. How ______ are these apples? – They are 100.000 dong.
a. many
b. much
c. cost
d. often
Đáp án:
I.
Hướng dẫn dịch: Xin chào. Mình tên là Linh. Bạn của mình là Mai và Nam. Chúng mình rất thích âm nhạc. Mình có thể hát và nhảy, nhưng không biết chơi đàn piano. Mai có thể hát các bài hát tiếng Anh. Bạn ấy cũng biết chơi piano. Nam thì biết nhảy, nhưng không biết chơi đàn piano. Chúng mình cùng nhau đến Câu lạc bộ Âm nhạc vào mỗi chiều thứ Sáu.
1. C
2. A
3. B
4. B
5. C
II.
1. A
2. A
3. B
4. B
5. C
III.
1. d
2. c
3. a
4. c
5. b
>>> Tìm hiểu thêm: 6 cách giảm áp lực học tập mà con vẫn tiến bộ đều đều
Phương pháp luyện đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án hiệu quả
Việc chinh phục điểm số cao trong đề thi tiếng Anh lớp 4 sẽ không còn là điều quá khó nếu con được luyện tập đúng cách. Dưới đây là một vài phương pháp ba mẹ có thể áp dụng để đồng hành cùng con trong quá trình ôn tập.
1. Giúp con nắm chắc kiến thức trước khi luyện đề
Trước khi bắt đầu luyện đề, ba mẹ hãy đảm bảo rằng con đã hiểu rõ từ vựng và ngữ pháp nằm trong chương trình học ở lớp. Điều này sẽ giúp con cảm thấy tự tin hơn, không bị “choáng” khi gặp đề thi dài hay nhiều dạng bài.
Mỗi khi con làm sai, thay vì nhắc nhở quá nhiều, ba mẹ có thể nhẹ nhàng cùng con ôn lại phần kiến thức đó để con hiểu và ghi nhớ tốt hơn cho những lần sau.
2. Hướng dẫn con phân bổ thời gian làm bài hợp lý
Trong lúc luyện đề, việc phân bổ thời gian thông minh là một kỹ năng rất cần thiết. Ba mẹ có thể tập cho con thói quen làm từ những câu dễ trước để lấy điểm chắc chắn, sau đó mới chuyển sang những câu khó hơn.
Ví dụ:
• Với câu dễ, hãy khuyến khích con làm trong khoảng 20–30 giây/câu.
• Với câu khó, có thể để con suy nghĩ thêm nhưng không quá lâu.
• Nếu gặp câu khó quá chưa làm được, ba mẹ nên dặn con tạm bỏ qua để làm những phần còn lại, tránh mất thời gian quý báu. Thói quen này giúp con bình tĩnh, tự tin và xử lý bài thi hiệu quả hơn trong phòng thi.
3. Lập kế hoạch ôn tập rõ ràng, đều đặn
Để ôn tập đạt hiệu quả tốt nhất, ba mẹ nên cùng con xây dựng một thời khóa biểu hợp lý. Có thể bắt đầu bằng cách liệt kê những chủ đề, từ vựng và dạng bài con cần ôn lại. Sau đó, chia nhỏ thời gian luyện tập trong tuần để mỗi ngày con học một ít mà không cảm thấy quá tải.
Lập kế hoạch cụ thể giúp con học tập khoa học, không bị quá tải và tiếp thu kiến thức tốt hơn. Con không chỉ tiếp cận đầy đủ các dạng bài thường gặp trong đề thi mà còn có thời gian để luyện kỹ năng, củng cố kiến thức và tự tin hơn trước kỳ thi.
Trên đây là trọn bộ đề thi tiếng Anh lớp 4 học kì 1 có đáp án. Ba mẹ hãy khuyến khích con ôn tập đều đặn và luyện đề đúng cách để làm bài tự tin, đạt điểm cao. ILA hy vọng bộ đề sẽ là tài liệu hữu ích giúp con chinh phục kỳ thi sắp tới.
>>> Tìm hiểu thêm: Những cuốn sách hay cho học sinh rút ra bài học ý nghĩa