Chùm thơ tiếng Anh hay giúp bạn cải thiện vốn từ hiệu quả

Chùm thơ tiếng Anh hay giúp bạn cải thiện vốn từ hiệu quả

Tác giả: Phan Hien

Việc đọc và cảm nhận các bài thơ tiếng Anh thực sự là một phương án hiệu quả giúp người học cải thiện trình độ ngoại ngữ, tăng vốn từ vựng và tiếp cận được với nền văn hóa – đời sống tình cảm của những quốc gia sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng ILA phiêu lưu đến những vùng đất của nghệ thuật, của cảm xúc và tìm hiểu những bài thơ tiếng Anh cho trẻ em, thơ tiếng Anh về tình yêu… để bồi đắp thêm cảm xúc cho tâm hồn. 

Chùm thơ tiếng Anh dành cho trẻ em 

Trong sáng tác văn học, đặc biệt là thơ ca, các bài thơ tiếng Anh dành cho thiếu nhi luôn là một mảng lớn được nhiều tác giả quan tâm. Các bài thơ này thường hướng đến đối tượng rất đặc biệt là trẻ em, những “độc giả” luôn vui vẻ, hồn nhiên, trong sáng.

Chính vì thế, đề tài sáng tác dành cho trẻ em phải thực sự thú vị, gợi mở được các vấn đề khám phá mọi thứ trong cuộc sống, khám phá những suy nghĩ, cảm xúc riêng trong nội tâm và hướng đến giáo dục trẻ em những quan điểm, tư duy và cách ứng xử phù hợp.  

>>> Tìm hiểu thêm: Yup là gì? Từ lóng sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh

Thơ tiếng Anh dành cho trẻ em thường là những bài thơ tiếng Anh ngắn hoặc là những bài thơ tiếng Anh đơn giản, dễ đọc, dễ ghi nhớ, dễ thuộc. Bạn có thể tham khảo một số bài thơ sau: 

1. Bài thơ tiếng Anh “Little bird” (Chú chim nhỏ)

Bài thơ tiếng Anh “Little bird” thuộc chủ đề động vật, một trong những chủ đề rất quen thuộc, gần gũi hằng ngày để bé có thể khám phá. Thông qua các hoạt động của một chú chim, bé có thể học được một số từ vựng khá thú vị cũng như biết được một chú chim thì có thể làm được những gì.

“Little bird, little bird

Hop, hop, hop

Little bird, little bird

Stop, stop, stop

Little bird, little bird

Say goodbye

Little bird, little bird

Fly, fly, fly.” 

 

(“Chú chim nhỏ, chú chim nhỏ

Nhảy, nhảy, nhảy

Chú chim nhỏ, chú chim nhỏ

Dừng, dừng, dừng

Chú chim nhỏ, chú chim nhỏ

Chào tạm biệt

Chú chim nhỏ, chú chim nhỏ

Bay, bay, bay”)

>>> Tìm hiểu thêm: Các app học ngữ pháp tiếng Anh cho mọi trình độ

2. Bài thơ tiếng Anh “Little Miss” (Cô tiểu thư nhỏ) 

poetry

Đây là một bài thơ tiếng Anh ngắn và rất đáng yêu nói về một cuộc hội thoại đơn giản giữa một cô tiểu thư nhỏ xinh xắn xoay quanh hai loài động vật là ruồi và nhện. Thông qua bài thơ này, các bé có thể học được những từ vựng mới liên quan đến các món ăn quen thuộc và cuộc sống thường ngày: 

“Little Miss Muffet sat on a tuffet 

Eating a Bic Mac and fries 

Along came a spider 

Sat down beside her 

‘Yuck’, it said, ‘I prefer flies’.” 

(“Cô tiểu thư ngồi trên chiếc ghế nhỏ 

Ăn bánh hamburger và khoai tây chiên 

Bỗng một chú nhện xuất hiện

Ngồi bên cạnh cô gái nhỏ 

‘Không không’, cô nói, ‘tôi thích ruồi hơn’.”)

3. Bài thơ tiếng Anh “Rain” (Mưa) 

“Rain” là bài thơ tiếng Anh đơn giản về chủ đề thời tiết để các bạn nhỏ có thể hiểu được thế nào là trời mưa cũng như học thêm nhiều từ vựng thú vị khi trời mưa: 

“Rain on the house 

Rain on the tree 

Rain on the little bird

But don’t rain on me 

 

Rain on the boat 

Rain on the sea

Rain on the little fish

But don’t rain on me.” 

 

(“Mưa trên mái nhà

Mưa tưới hàng cây

Mưa ướt chim nhỏ 

Nhưng đừng ướt tôi. 

 

Mưa rơi trên thuyền

Mưa trên biển khơi

Mưa ướt cá nhỏ

Nhưng đừng ướt tôi”)

>>> Tìm hiểu thêm: Các nước trên thế giới bằng tiếng Anh, tăng kiến thức toàn diện

Những bài thơ tiếng Anh về tình yêu

Câu nói hay về tình yêu tiếng Anh tha thiết

Những bài thơ viết bằng tiếng Anh về tình yêu luôn mang đến những cảm xúc nồng cháy, dạt dào về đôi lứa, về tình cảm nam nữ có những nốt thăng, trầm trong hành trình yêu đương. Hãy tìm hiểu một số bài thơ sau: 

1. Bài thơ “Love’s secret” (Bí mật của tình yêu) – William Blake

Đây là bài thơ tiếng Anh nói lên tiếng lòng của những người đang yêu, có những cảm xúc khó nói và luôn muốn chôn giấu, ngập ngừng chưa dám tỏ bày: 

Never seek to tell the love,

Love that never told can be;

For the gentle wind does move

Silently, invisibly.

 

I told my love, I told my love,

I told her all my heart;

Trembling, cold, in ghastly fears,

Ah! she did depart!

 

Soon as she was gone from me,

A traveler came by,

Silently, invisibly

He took her with a sigh.

 

Và sau đây là bản dịch tiếng Việt của Hoàng Nguyên Chương: 

Với tình yêu, đừng bao giờ diễn đạt.

Bởi tình yêu không thể nói nên lời.

Như cơn gió nhẹ nhàng khi chuyển động,

Im lặng, vô hình, nó vẫn vượt nơi nơi.

 

Để thổ lộ tình yêu, tôi từng nói…

Bày tỏ nàng bằng cả trái tim yêu.

Bằng run rẩy, sợ e nàng giá lạnh.

Ôi! Nàng vẫn xa rời, gây khổ biết bao nhiêu!

 

Chẳng bao lâu khi nàng lánh mặt.

Kẻ đưa tình bỗng bắt gặp lòng ai.

Nó lại đến trong vô hình, im lặng.

Cho hắn đón người yêu, khoan khoái thở dài. 

>>> Tìm hiểu thêm: 28 câu nói hay về tình yêu tiếng Anh lãng mạn và ý nghĩa

2. Bài thơ “I shall forget you presently, my dear…” (Bây giờ em sẽ quên, người yêu dấu) – Edna St. Vincent Millay 

Đây là bài thơ tiếng Anh nói về nỗi lòng của người con gái khi phải nói lời tạm biệt, phải quên đi người con trai mà mình yêu thương. Để từ đây, mọi ký ức sẽ trở thành quá khứ: 

I shall forget you presently, my dear,

So make the most of this, your little day,

Your little month, your little half a year

Ere I forget, or die, or move away,

And we are done forever; by and by

I shall forget you, as I said, but now,

If you entreat me with your loveliest lie

I will protest you with my favorite vow.

I would indeed that love were longer-lived,

And vows were not so brittle as they are,

But so it is, and nature has contrived

To struggle on without a break thus far, –

Whether or not we find what we are seeking

Is idle, biologically speaking.

 

Và dưới đây là bản dịch tiếng Việt của Minh Sơn Lê:

Bây giờ em muốn quên, người yêu dấu,

Vậy thì, xin hãy gói ghém, chắt chiu,

Dăm ngày tháng, nửa năm của anh yêu

Em quên, hay chết, hoặc rời xa biệt,

Dần dà rồi; tình đôi ta mải miết

Quên anh, như đã nói, mà giờ đây,

Anh cầu xin bằng lời dối đáng yêu này

Em phản đối với lời thề yêu thích.

Em quả quyết tình yêu không xê dịch,

Những lời thề không dễ vỡ được đâu,

Bởi nó do, tự nhiên đã khởi đầu

Không ngừng thử thách qua bao ngày tháng, –

Có hay không thứ ta tìm trao tặng

Thường gọi là sinh lý, lúc thảnh thơi.

3. Bài thơ tiếng Anh “Because He loves Her” (Bởi vì anh ấy yêu nàng) – Emily Dickinson 

Bài thơ tiếng Anh về tình yêu này lý giải cho độc giả những lý do hết sức dễ thương khiến cho một chàng trai có thể đem lòng yêu say đắm một cô gái: 

Because He loves Her

We will pry and see if she is fair

What difference is on her Face

From Features others wear.

 

It will not harm her magic pace

That we so far behind —

Her Distances propitiate

As Forests touch the Wind

 

Not hoping for his notice vast

But nearer to adore

‘Tis Glory’s far sufficiency

That makes our trying poor.

 

Và sau đây là bản dịch tiếng Việt của Minh Sơn Lê: 

Bởi vì anh ấy yêu nàng

Chúng ta xem ả có bàng quan không

Mặt nàng có khác gì không

Đặc trưng kẻ khác lấy mang mặc vào.

 

Nét duyên nàng chẳng hại sao

Rằng đôi ta bị tụt sau quá đà —

Trông xa nàng vẫn thướt tha

Như rừng xao động gió qua dạt dào

 

Đừng mong chàng để ý sâu

Nhưng gần hơn để ôm bao tôn thờ

Vinh quang này quá xa mờ

Làm ta có cố cũng hờ hững thôi.

Chùm thơ tiếng Anh về chủ đề gia đình 

Chùm thơ tiếng Anh về chủ đề gia đình 

Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề quen thuộc, rất giàu cảm xúc trong địa hạt nghệ thuật nói chung và lĩnh vực thi ca nói riêng. Hãy cùng ILA tìm hiểu một số bài thơ tiếng Anh hay về chủ đề gia đình

1. Bài thơ tiếng Anh “I Love You All, My Family” (Shayla S. Randolph)

Đây là bài thơ nói về tình cảm của một người con dành cho từng thành viên trong gia đình: 

When monsters lurked beneath my bed

And scary dreams ran through my head,

When thunder growled those sounds I dread,

There you were,

My father.

When scuffed up knees made me cry,

Soft hankies wiped my sad eyes dry,

Coaxing me each time I tried.

You were always there,

My mother.

Who held my hand when I was scared?

Ate candy that he should have shared?

The things I did because you dared,

My brother.

In times of trouble, times of need,

I feel such strength surrounding me,

Without whose love I can’t succeed.

I love you all, my family.

 

(Lúc quái vật nấp dưới giường con

Và những giấc mơ đáng sợ xẹt ngang trong đầu

Khi sấm sét gầm gừ khiến con sợ hãi

Người đã ở đó, 

Cha con. 

 

Khi đầu gối bị trầy khiến con bật khóc

Chiếc khăn mềm lau khô đôi mắt buồn của con 

Vỗ về con mỗi khi con cố gắng

Người đã luôn ở đó, 

Mẹ con. 

 

Ai đã nắm tay em khi em sợ hãi?

Ăn chiếc kẹo mà lẽ ra anh ấy nên sẻ chia 

Khiến em làm những điều mà anh đã thách thức, 

Anh trai em. 

 

Khi khó khăn, lúc cần thiết

Con thấy luồng sức mạnh cứ vậy bao quanh con 

Không có những tình yêu ấy, con không thể thành công 

Con yêu mọi người nhiều lắm, gia đình con”. 

>>> Tìm hiểu thêm: Gợi ý đoạn văn mẫu về lợi ích của việc tình nguyện bằng tiếng Anh

2. Thơ tiếng Anh “Mystery Mom” (Người mẹ bí ẩn) – Joanna Fuchs 

bài thơ

Bài thơ tiếng Anh này là tình yêu thương của một người con dành cho người mẹ của mình thông qua những hành động chăm sóc dịu dàng, yêu thương của mẹ: 

Mom, your love is a mystery:

How can you do it all?

You’re always there with the perfect fix

For my problems, big and small.

 

Your love protects me day after day,

So I’m fearless, safe and sound.

I feel that I can do anything

Whenever you’re around.

 

Mom, your love is a mystery,

I haven’t got a clue

Why you love me all time,

But I’m very glad you do!

 

(Mẹ ơi, tình yêu của mẹ quả là điều bí ẩn: 

Làm sao để mẹ có thể làm tất cả những điều đó? 

Mẹ luôn ở đây với giải pháp hoàn hảo nhất

Cho mọi vấn đề của con, dù là lớn hay nhỏ. 

 

Tình yêu của mẹ bảo vệ con ngày này qua này khác, 

Vì thế con chẳng hề sợ hãi, luôn bình an vô sự 

Con cảm thấy rằng con có thể làm được bất cứ điều gì 

Ở bất cứ khi nào có mẹ ở xung quanh. 

 

Mẹ ơi, tình yêu của mẹ quả là điều bí ẩn, 

Con không hề có chút manh mối nào 

Vì sao mẹ yêu con mọi khoảnh khắc

Nhưng con rất vui với tình yêu đó!”)

3. Bài thơ tiếng Anh “Silent, Strong Dad” (Người cha thầm lặng, mạnh mẽ) – Karen K. Boyer

Đây là bài thơ tiếng Anh nói về nỗi lòng yêu thương, kính trọng cha của người con thông qua nhiều hành động của ông dành cho các con và gia đình: 

He never looks for praises.

He’s never one to boast.

He just goes on quietly working

For those he loves the most.

His dreams are seldom spoken.

His wants are very few,

And most of the time his worries

Will go unspoken, too.

He’s there… a firm foundation

Through all our storms of life,

A sturdy hand to hold onto

In times of stress and strife.

A true friend we can turn to

When times are good or bad.

One of our greatest blessings,

The man that we call Dad.

 

(Ông ấy chẳng bao giờ tìm kiếm những lời khen ngợi.

Cũng chẳng bao giờ khoe khoang điều gì. 

Ông ấy chỉ lặng lẽ tiếp tục làm việc 

Dành hết tất cả cho những người ông yêu thương nhất. 

Những giấc mơ của ông hiếm khi nào được kể. 

Những mong muốn cũng rất ít ỏi

Và phần lớn thời gian ông ấy có lo lắng

Cũng sẽ chẳng nói thành lời. 

Anh ấy luôn ở đó… một nền tảng vững chắc 

Vượt qua mọi dông bão của cuộc đời, 

Một bàn tay vững chãi để nắm lấy

Mỗi khi áp lực, căng thẳng xảy ra. 

Một người bạn thực sự mà ai cũng muốn cần có 

Dù là thời điểm tốt hay xấu. 

Một trong những phước lành lớn nhất của chúng tôi

Người đàn ông mà chúng tôi gọi là Bố)

>>> Tìm hiểu thêm: 15 lợi ích của việc học tiếng Anh bạn cần biết

Những bài thơ về quê hương, đất nước

quê hương, đất nước

Một phần chủ đề quan trọng trong lĩnh vực thơ ca chính là tình yêu quê hương, đất nước, yêu những cảnh vật gần gũi, thân thuộc nơi mình sinh ra và lớn lên. Đó chính là một phần nội dung không thể thiếu trong những bài thơ tiếng Anh. 

1. Bài thơ “A place in my mind” (Có một nơi trong tâm trí tôi) – Graydon Archer 

There’s a place in my mind,

Where I often go,

A place in my mind,

And I love it so.

 

The place of my birth,

Where I spent my youth,

Where I learn life lessons,

And the values of truth.

 

Where there are open, green fields

Where the woodlands abound.

I’m feelings for them,

Are deep and profound.

 

A place where the snow’

Drift into peaks,

A place of deep waters,

And trickling creeks.

 

A place where a man,

Spoke what he felt.

And knew how to deal,

With the cards, they were dealt.

 

A place where a child

Could grow without fear,

A place where there’s black bear,

And white-tailed deer.

 

A place where hard work,

Wasn’t something to dread.

Where folks kept their word,

And meant what they said.

 

This place in my mind,

To me’s sacred ground.

When my memories fade

Back to my little hometown.

 

(Có một nơi trong tâm trí tôi,

Nơi tôi thường đến,

Một nơi trong tâm trí tôi,

Và tôi yêu nơi đó quá nhiều. 

 

Nơi tôi sinh ra,

Nơi tôi đã trải qua tuổi thanh xuân

Nơi tôi học những bài học cuộc sống,

Và những giá trị của sự thật.

 

Nơi có những cánh đồng xanh rộng mở

Nơi có nhiều rừng cây.

Tôi cảm nhận trọn vẹn điều đó,

Có chiều sâu và sâu sắc.

 

Nơi có tuyết

Trôi vào những đỉnh cao,

Nơi nước sâu,

Và những con lạch nhỏ giọt.

 

Nơi mà một người đàn ông,

Nói ra những điều anh ấy cảm nhận.

Và biết cách giải quyết,

Với những quân bài họ đã được chia.

 

Một nơi mà một đứa trẻ

Có thể phát triển mà không sợ hãi,

Nơi có gấu đen,

Và hươu đuôi trắng.

 

Nơi mà mọi người làm việc chăm chỉ,

Không phải là điều đáng sợ.

Nơi mọi người giữ lời hứa,

Đúng với những gì họ nói.

 

Nơi này trong tâm trí tôi,

Đối với mảnh đất thiêng liêng của tôi.

Khi ký ức của tôi phai nhạt

Nó sẽ trôi về quê hương nhỏ của tôi.)

2. Bài thơ A Nation’s Strength (Sức mạnh của tổ quốc) – William Ralph Emerson 

What makes a nation’s pillars high

And its foundations strong?

What makes it mighty to defy

The foes that round it throng?

 

It is not gold. Its kingdoms grand

Go down in battle shock;

Its shafts are laid on sinking sand,

Not on abiding rock.

 

Is it the sword? Ask the red dust

Of empires passed away;

The blood has turned their stones to rust,

Their glory to decay.

 

And is it pride? Ah, that bright crown

Has seemed to nations sweet;

But God has struck its luster down

In ashes at his feet.

 

Not gold but only men can make

A people great and strong;

Men who for truth and honor’s sake

Stand fast and suffer long.

 

Brave men who work while others sleep,

Who dare while others fly…

They build a nation’s pillars deep

And lift them to the sky.

Dịch nghĩa bài thơ tiếng Anh “A Nation’s Strenght”:

(Điều gì làm cho trụ cột của tổ quốc cao ngất ngưởng

Và nền móng của nó có vững chắc không?

Điều gì tạo nên sức mạnh để thách thức

Những kẻ thù dù đông đúc xung quanh? 

 

Nó không phải là vàng. Vương quốc của nó vĩ đại

Đi xuống trong trận chiến tồi tệ; 

Trục của nó được đặt trên cát chìm, 

Chứ không phải trên tảng đá vĩnh cửu. 

 

Đó có phải thanh kiếm không? Bụi đỏ hỏi 

Của các đế chế đã qua đời; 

Máu đã khiến đá của họ rỉ sét, 

Vinh quang của họ đang suy tàn. 

 

Và đó có phải niềm tự hào? À, chiếc vương miện rực rỡ đó

Khiến cho những đất nước thêm ngọt ngào;

Nhưng Chúa đã làm mất vẻ hào nhoáng của nó

Trong đống tro tàn dưới chân của Ngài. 

 

Không phải vàng mà chỉ đàn ông mới làm được

Một dân tộc vĩ đại và mạnh mẽ; 

Những người vì sự thật và danh dự; 

Đứng lên nhanh và chịu đựng lâu dài. 

 

Những người đàn ông dũng cảm làm việc trong khi người khác ngủ, 

Ai dám trong khi người khác bay 

Họ xây dựng những trụ cột của đất nước thật sâu sắc

Và nâng chúng lên bầu trời.)

>>> Tìm hiểu thêm: 50+ lời chúc ngủ ngon trong tiếng Anh hay, dễ thương nhất

Qua bài viết này, ILA đã tổng hợp rất nhiều bài thơ tiếng Anh theo từng chủ đề khác nhau để bạn có thể đọc và cảm nhận những ngôn từ hay, đẹp của tiếng Anh cũng như bỏ túi thêm nhiều từ vựng thú vị. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết, nội dung mới từ ILA!

Nguồn tham khảo

1. Short country poems – Cập nhật ngày: 14-5-2024

2. Mother poems – Cập nhật ngày: 14-5-2024

location map