“Bật mí” cách làm bài tìm lỗi sai tiếng Anh chinh phục điểm cao

“Bật mí" cách làm bài tìm lỗi sai tiếng Anh chinh phục điểm cao

Tác giả: Nguyen Hong

Tìm lỗi sai tiếng Anh là một trong những dạng bài “làm khó” nhiều sĩ tử khi tham gia các kỳ thi. Vậy bí quyết tìm và sửa lỗi sai trong câu tiếng Anh là gì? Bạn hãy cùng ILA tìm hiểu chi tiết về cách nhận diện dạng bài và sửa lỗi sai tiếng Anh phổ biến, kèm theo đó là bài tập thực hành có đáp án chuẩn xác nhé!

Cách nhận biết dạng bài tìm lỗi sai tiếng Anh

Xu hướng của đề thi tìm lỗi sai tiếng Anh thường kiểm tra về lỗi sai từ vựngngữ pháp. Sau đây là ví dụ về 2 dạng bài tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng để bạn có thể nhận biết được.

√ Ví dụ về tìm lỗi sai từ vựng:

• I have a lot of works to do.

→ Lỗi sai ở đây là “works” phải sửa thành “work” vì sau a lot of là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. “Work” là danh từ không đếm được nên chia ở dạng số ít.

√ Ví dụ về tìm lỗi sai ngữ pháp:

Do she have any idea where she is going?

→ Lỗi sai ở đây là “Do” phải chuyển thành “Does” vì “Does” đi kèm với các chủ chữ He/She/It.

>>> Tìm hiểu thêm: Literature review là gì? Bỏ túi cách viết literature review

Tổng hợp dạng đề tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

tìm lỗi sai

1. Tìm lỗi sai tiếng Anh về từ vựng

Dạng bài này sẽ có một từ viết sai chính tả. Bạn phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

a. Lỗi sai về dạng từ

Ví dụ:

• In spite of her injured, she decided to take part.

→ Sửa thành: In spite of her injury, she decided to take part.

b. Lỗi sai về danh từ số ít và số nhiều

Ví dụ:

• My sister has a lot of jewelleries.

→ Sửa thành: My sister has a lot of jewellery.

c. Lỗi sai về danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ:

• He doesn’t have no money

→ Sửa thành: He doesn’t have any money.

d. Tìm lỗi sai tiếng Anh trong câu có collocation

Lỗi này bạn thường dễ gặp khi sai collocation, sai về tổ hợp từ, chứ không hẳn là sai vì không biết nghĩa của từ. Bạn cần học thuộc lòng các cụm từ đó.

Ví dụ:

•  necessary step must be made.

→ Sửa thành: Every necessary step must be taken.

>>> Tìm hiểu thêm: Top 15+ website kiểm tra ngữ pháp tiếng anh online tốt nhất hiện nay

2. Sửa lỗi sai tiếng Anh về ngữ pháp

Sửa lỗi sai tiếng Anh về ngữ pháp

a. Tìm lỗi sai tiếng Anh về thì

Đây là dạng bài tìm lỗi sai trong câu phổ biến nhất. Để để làm tốt dạng bài này thì bạn cần nắm vững các thì trong tiếng Anh cùng dấu hiệu nhận biết để chia thì cho phù hợp.

Ví dụ:

• My mother cooks rice yesterday.

→ Sửa thành: My mother cooked rice yesterday.

b. Lỗi sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ như who, whose, whom, which, that và those đều có quy tắc sử dụng khác nhau.

Ví dụ:

• The man whose is standing over there is my teacher.

→ Sửa thành: The man who is standing over there is my teacher.

c. Sửa lỗi sai tiếng Anh về danh động từ và động từ nguyên mẫu

Bạn cần lưu ý khi nào thì dùng bare infinitive hoặc V-ing.

Ví dụ:

• “Stop cry or I will hit you”, she threatened.

→ Sửa thành: “Stop crying or I will hit you”, she threatened.

d. Lỗi sai cách dùng câu điều kiện

Mỗi câu điều kiện đều có cấu trúc và cách dùng khác nhau. Bạn chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc tìm lỗi sai tiếng Anh sẽ không hề khó khăn.

e. Lỗi sai về giới từ, liên từ

Lỗi sai này cũng thường gặp khi bạn không xác định đúng giới từ, liên từ.

Ví dụ:

• Parents need to spend more time in their children.

→ Sửa thành: Parents need to spend more time with their children.

f. Tìm lỗi sai tiếng Anh trong câu so sánh

Có tất cả 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơnso sánh nhất. Bạn cần phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

g. Lỗi sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

• They has a party planned for Amy.

→ Sửa thành: They have a party planned for Amy.

>>> Tìm hiểu thêm: Động từ to be là gì? Cách chia to be và bài tập áp dụng

Hướng dẫn các bước tìm và sửa lỗi sai trong câu tiếng Anh

Hướng dẫn các bước tìm và sửa lỗi sai

Ví dụ:

Tìm lỗi sai tiếng Anh trong câu sau:

• Food prices have raised so rapidly in the past few months that some families have been forced to alter their reading habits.

A. have raised        B. rapidly        C. that        D. their reading habits

“Bí quyết” tìm lỗi sai tiếng Anh và sửa lại cho đúng là bạn cần làm theo thứ tự sau:

• Bước 1: Đọc qua một lần để nắm ý chính của câu.

• Bước 2: Đọc kỹ từng phần gạch chân, xác định từng phần thuộc về các dạng lỗi nào.

Phương án A: Có thể là lỗi về ngữ pháp (các thì) hoặc từ vựng “raise”.

Phương án B: Có thể là lỗi sai về từ vựng.

Phương án C: Có thể là lỗi về ngữ pháp (các cấu trúc câu).

Phương án D: Có thể là lỗi về từ vựng (dạng từ).

• Bước 3: Kiểm tra từng loại lỗi

Phương án A: Cụm từ “in the past few months” chính là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Vậy nên “have raised” chia đúng thì. Tuy nhiên, “Food prices” không thể tự nâng giá của nó lên được. Cần có đối tượng khác (là con người) tác động vào.

Phương án B: Trạng từ “rapidly” dùng để bổ nghĩa cho động từ nên dùng chính xác.

Phương án C: Sử dụng đúng cấu trúc “so… that…

Phương án D: Cụm từ sử dụng chính xác sau động từ “alter”.

• Bước 4: Tìm lỗi sai tiếng Anh.

Vậy lỗi sai nằm ở phương án A. Đây là cấu trúc câu bị động nên cần sửa lại cho đúng là: have raised → have been raised

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập câu bị động theo từng dạng chi tiết nhất

Bài tập tìm lỗi sai trong câu

Bài tập

1. Bài tập tìm lỗi sai tiếng Anh và sửa lại cho đúng

1. She was quite amusing when she heard what had happened.

A. was        B. amusing        C. when        D. had happened

2. They have been working here for sometimes.

A. been        B. here        C. for        D. sometimes

3. She stopped to see if she could picked up the trail.

A. stopped       B. see       C. could       D. picked

4. Although I jumped aside, but the stone hit me.

A. jumped       B. but       C. the       D. hit

5. We decided to climbed to the top of the hill to get a better view.

A. decided       B. climbed       C. get       D. view

6. Marry jumped down after shouted a warning to those standing below.

A. jumped       B. shouted       C. to       D. standing

7. After a few minutes, he look up and saw that it was getting dark.

A. few       B. look       C. saw       D. was

8. I saw the blind woman crossed the busy road without any help.

A. saw       B. crossed       C. without       D. any

9. To which did you pass the message I gave you?

A. to       B. which       C. pass       D. gave

10. The firemen put in the fire quickly but the house was burnt down.

A. put in       B. but       C. burnt       D. down

11. My sister asked me to go for shopping with her but I refused.

A. asked       B. for       C. shopping       D. refused

12. I am sorry to say that your son has been absenced from school for a week.

A. sorry       B. say       C. absenced       D. for

13. The fire spread quickly, destroy five houses within minutes.

A. spread       B. quickly       C. destroy       D. within

14. He crossed the road without looking and was knock down by a car.

A. crossed       B. looking       C. knock       D. by

15. She got out of the car, than she locked it and walked to the office.

A. out       B. than       C. locked       D. walked

16. If I knew it was going to rain like this, I would have stayed at home.

A. knew       B. to rain       C. would       D. at

17. On my opinion, advertisements are more harmful than beneficial.

A. On       B. opinion       C. more       D. than

18. My friend bought a lot of furnitures at the sale for her new house.

A. bought       B. furnitures       C. sale       D. new

19. Would you mind to go with me to the hospital?

A. would       B. mind       C. to go       D. the

20. My mother told me don’t stay out late at night with my friends.

A. told       B. don’t       C. out       D. with

Đáp án dạng bài tìm lỗi sai tiếng Anh:

1. B, amusing → amused

2. D, sometimes → some times

3. D, picked → pick

4. C, but → yet

5. B, climbed → climb

6. B, shouted → shouting

7. B, look → looked

8. B, crossed → crossing

9. B, which → whom

10. A, put in → put off

11. B, bỏ for

12. C, absenced → absent

13. C, destroy → destroying

14. C, knock → knocked

15. B, than → then

16. A, knew → had known

17. A, on → in

18. B, furnitures → furniture

19. C, to go → going

20. C, don’t → not to

2. Bài tập tìm và sửa lỗi sai trong câu tiếng Anh dạng chia thì (tense)

1. I am living in Westerly since last October.

2. I have been in New York three weeks ago.

3. The phone ring while I was doing the dishes

4. I have received your letter last month.

5. If you had taken part, you will win the prize.

6. We have now reduce the number of projects on the highlands.

7. He gave a loud scream and fall over the chair.

8. I ate the chicken and also drunk the orange juice.

9. After this happen, I dared not go there again.

10. When I reached your house, you already left.

Đáp án dạng bài tìm và sửa lỗi sai tiếng Anh:

1. Have been living

2. For three weeks

3. Rang

4. Received

5. Would have won

6. Reduced

7. Fell

8. Drank

9. Happened

10. Had already left

>>> Tìm hiểu thêm: Nắm rõ cấu trúc Shall we trong 5 phút

Hy vọng những chia sẻ trên đây về cách làm bài tập tìm lỗi sai tiếng Anh đã giúp ích được phần nào bạn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt.

Nguồn tham khảo

1. English Exercises – Error identification – Ngày truy cập 18-8-2024
2. Correct the Sentences Exercises with Answers – Ngày truy cập 18-8-2024

location map