Học ngay cấu trúc Have something done: Đầy đủ công thức, ví dụ, bài tập

Cấu trúc Have something done: Công thức, cách dùng và bài tập

Tác giả: Nguyen Hong

Bạn đã bao giờ cảm thấy bối rối khi sử dụng cấu trúc Have something done trong tiếng Anh chưa? Nếu có thì cũng đừng quá lo lắng nhé! Trong bài viết này, ILA sẽ cùng bạn ôn lại kiến thức cơ bản và thực hành bài tập viết lại câu với cấu trúc Have something done để nhớ thật lâu và dùng thật chuẩn.

Cấu trúc Have something done nghĩa là gì?

Cấu trúc Have something donedạng bị động của Have someone do something. Bạn sử dụng cấu trúc này khi muốn nói rằng bạn nhờ ai đó làm gì, yêu cầu hoặc thuê ai đó làm gì cho mình. Tức là bạn không tự làm, mà cần có người khác làm giúp.

Thông thường, cấu trúc bị động đặc biệt này dùng để biểu đạt các dịch vụ có trả phí như làm tóc, dọn dẹp, khám chữa bệnh… Nó nhấn mạnh vào quá trình/hành động hơn là người thực hiện nó.

Ví dụ:

• We’re having the house painted next week. (Chúng tôi sẽ sơn nhà vào tuần tới)

→ Chúng tôi không tự sơn nhà. Người khác sẽ sơn. Trọng tâm là ngôi nhà sẽ được sơn chứ không phải ai là người sơn.

• Theresa had her hair cut. (Theresa đã cắt tóc.)

→ Theresa không tự cắt tóc. Cô ấy cắt tóc tại tiệm / nhờ người cắt cho mình. Trọng tâm là hành động cắt tóc chứ không phải ai là người cắt.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách nắm vững bị động thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng

Cách dùng cấu trúc Have something done trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, cấu trúc Have something done có thể được sử dụng trong cả ngữ cảnh bị động lẫn chủ động, tùy theo ý nghĩa mà người nói muốn diễn đạt.

1. Cấu trúc Have something done dạng bị động

S + have + something +V- ed/3

a. Công thức: S + have + something +V- ed/3

b. Ý nghĩa

Biểu đạt sự nhờ vả, được ai đó làm cho việc gì, đặc biệt là những dịch vụ mất phí.

Ví dụ:

• John is going to have his car serviced. (John sẽ mang xe đi bảo dưỡng.)

• How often do you have your apartment cleaned? (Bạn thường xuyên vệ sinh căn hộ của mình như thế nào?)

• He had his teeth checked last week. (Anh ấy đã kiểm tra răng vào tuần trước.)

√ Biểu đạt việc tiêu cực, việc xấu xảy ra với người nói, do người khác gây ra.

Ví dụ:

• They’ve had their car stolen. (Xe của họ bị đánh cắp.)

• Hundreds of people had their homes destroyed by the hurricane. (Hàng trăm người đã mất nhà cửa vì cơn bão.)

• They had their house destroyed by the fire. (Ngôi nhà của họ đã bị thiêu rụi trong vụ hỏa hoạn.)

c. Ghi nhớ quan trọng

√ Bạn có thể sử dụng Have something done ở bất kỳ thì nào của động từ.

Ví dụ:

• Thì hiện tại đơn (Present Simple): I have my hair cut once a month. (Tôi cắt tóc mỗi tháng một lần)

• Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous): He is having his computer fixed. (Anh ấy đang sửa máy tính.)

• Thì quá khứ đơn (Past simple tense): She had her dress shortened. (Cô ấy đã cắt ngắn chiếc váy của mình.)

• Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous): She was having her legs waxed. (Cô ấy đang tẩy lông chân.)

• Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): We have already had our lock changed. (Chúng tôi đã thay ổ khóa rồi.)

• Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect): He had had his arm tattooed before. (Anh ấy đã từng xăm hình lên cánh tay trước đó.)

• Thì tương lai đơn (Simple future): I will have my birthday dinner cooked. (Tôi sẽ nấu bữa tối mừng sinh nhật.)

√ Cấu trúc Have something done cũng có thể kết hợp với động từ khiếm khuyết (should, must, might…) và các động từ có “to” (to be going to, want to, need to…).

Ví dụ:

• Doctors say you should have your eyes tested every 2 years. (Bác sĩ nói bạn nên kiểm tra mắt 2 năm một lần.)

• I must have my elbow joint examined. (Tôi phải kiểm tra khớp khuỷu tay của mình.)

• I might have this photo enlarged. (Tôi có thể phóng to bức ảnh này.)

• Are you going to have this socket repaired at last? (Cuối cùng bạn có định sửa ổ cắm này không?)

• We want to have our walls painted but we can’t decide about the colour. (Chúng tôi muốn sơn tường nhưng không thể quyết định màu sơn.)

>>> Tìm hiểu thêm: Cấu trúc whether: Ai học tiếng Anh cũng cần nắm vững

2. Cấu trúc chủ động tương ứng với Have something done

S + have + someone + V (infinitive)

Cấu trúc Have something done có dạng chủ động tương ứng là Have somebody do something.

Công thức: S + have + someone + V (infinitive)

Nếu như Have something done được dùng để nhấn mạnh vào hành động và kết quả (mà không cần quan tâm ai làm), thì cấu trúc Have sb do sth lại tập trung vào người thực hiện hành động.

Cấu trúc này thường được dùng trong những tình huống mà người được nhờ hoặc thuê không chỉ thực hiện hành động mà còn có vai trò hướng dẫn hoặc điều phối quá trình đó.

Ví dụ:

• We are having the architect redesign the ground floor. (Chúng tôi đang nhờ kiến ​​trúc sư thiết kế lại tầng trệt.)

• Susanne had her brother prune all the trees. (Susanne nhờ anh trai cắt tỉa tất cả các cây.)

Các cấu trúc tương tự

Bên cạnh cấu trúc Have something done dùng để diễn tả việc ai đó làm gì đó cho mình, thì trong tiếng Anh còn có hai cấu trúc khác mang ý nghĩa tương tự mà bạn cũng nên biết để đa dạng cách diễn đạt.

1. Cấu trúc Get something done

Công thức: S + get + something + V-ed/3

Get something done có ý nghĩa tương tự như cấu trúc Have something done. Tuy nhiên, câu nói của bạn sẽ tự nhiên hơn nếu sử dụng Get something done.

Ví dụ:

• I need to get my eyes tested. (Tôi cần phải đi kiểm tra mắt.)

• They got their home rebuilt after the earthquake. (Họ đã xây dựng lại nhà của họ sau trận động đất.)

• She got her legs burned in the fire. (Cô ấy bị bỏng chân trong vụ hỏa hoạn.)

2. Cấu trúc Get someone to do something

Công thức: S + get + someone + to V

Cấu trúc Get someone to do something là dạng chủ động tương ứng với Get something done và có ý nghĩa khá giống với cấu trúc Have sb do sth, đều dùng để nhấn mạnh người thực hiện hành động. Tuy nhiên, điểm khác biệt là Get someone to do something thường ngụ ý rằng người nói đã thuyết phục được ai đó làm điều gì đó.

Ví dụ:

• He got a mechanic to take a look at the car. (Anh ấy đã nhờ một thợ máy đến xem xe.)

• Tom’s boss got him to go to a conference in Egypt. (Ông chủ của Tom đã đưa anh ấy đến một hội nghị ở Ai Cập.)

>>> Tìm hiểu thêm: Beside là gì? Mẹo đơn giản phân biệt beside và besides

Bài tập viết lại câu have something done

Bài tập viết lại câu have something done

I. Bài tập chọn đáp án đúng nhất

1. We had a web designer ______ our website.

A. to make

B. make

C. made

2. They should get ______ before they can launch the new product.

A. a new logo to design

B. a new logo designed

C. to design a new logo

3. From now on, I’m going to have ______ more often.

A. my car washed

B. my car to wash

C. my car wash

4. You should have ______ to your hair. It looks horrible.

A. something done

B. something to do

C. to do something

5. He told me that he’d had ______ with a titanium prosthesis (bộ phận giả).

A. his hip replace

B. his hip replaced

C. replaced his hip

6. We got an approved mechanic ______ our car.

A. inspect

B. to inspect

C. to have inspected

7. Call us and you will get ______ for free.

A. to collect your old fridge

B. your old fridge collected

C. your old fridge collect

8. We ______ while we were away on holiday.

A. had our flat to burgle

B. had burgled our flat

C. got our flat burgled

9. You should have ______ a long time ago.

A. had your car repaired

B. your car repaired

C. to repair your car

10. We could ______ no one to fix it.

A. have

B. get

C. to have

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. A

5. B

6. B

7. B

8. C

9. A

10. B

>>> Tìm hiểu thêm: Học tiếng Anh bắt đầu từ con số 0 sao cho nhanh giỏi?

II. Bài tập ứng dụng cấu trúc have something done

Chọn đáp án đúng nhất:

1. I don’t have my watch. I’m ______ at the shop.

A. having to repair it

B. having it repaired

C. having it repair

D. repairing

2. We need to ______. They are really dirty.

A. have the windows clean

B. have the windows to clean

C. get to clean the windows

D. get the windows cleaned

3. I’ll get ______ my tires.

A. someone to replace

B. someone replace

C. to replace

D. someone replacing

4. I’m ______ by a local dressmaker.

A. having my dress made

B. getting to make my dress

C. having my dress make

D. making my dress

5. I ______ at the pub last night.

A. had stolen my jacket

B. got my jacket to steal

C. got my jacket stolen

D. stole my jacket

6. We ______ to our house every week.

A. have our food to delivered

B. have delivered our food

C. get to deliver our food

D. have our food delivered

7. We should ______ soon.

A. have our grass cut

B. have to cut our grass

C. got our grass to cut

D. got cut our grass

8. You should have ______ the engine.

A. a mechanic check

B. a mechanic to check

C. a mechanic checking

D. a mechanic to have checked

9. We are going to ______ before the trip.

A. have the oil to change

B. have changed the oil

C. get the oil change

D. get the oil changed

10. Please, can you ______ the tables before you leave?

A. get Tim to clean

B. have Tim cleaning

C. get Tim clean

D. have Tim to clean

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. A

5. C

6. D

7. A

8. A

9. D

10. A

III. Bài tập viết lại câu Have something done

Viết lại câu dùng cấu trúc Have something done và từ gợi ý trong ngoặc:

1. I’ve just called my hairdresser and next Monday I’m ______ (cut/my hair).

2. I normally ______ (paint/my house) every other year.

3. There is a lot of noise now because the neighbours ______ (build/a new wall).

4. You should ______ (pull out/this tooth) if it hurts so much.

5. We ______ (install/an alarm) last October.

6. David ______ (remove/his tonsils) when he was 9.

7. I think you don’t see too well. Tell me, ______ (you/ever/test/your eyes)?

8. I ______ (never/service/my car) yet.

Đáp án:

1. I’ve just called my hairdresser and next Monday I’m having my hair cut.

2. I normally have my house painted every other year.

3. There is a lot of noise now because the neighbours are having a new wall built.

4. You should have this tooth pulled out if it hurts so much.

5. We had an alarm installed last October.

6. David had his tonsils removed when he was 9.

7. I think you don’t see too well. Tell me, have you ever had your eyes tested?

8. I have never had my car serviced yet.

Vậy là ILA đã tổng hợp cho bạn toàn bộ kiến thức cần biết về cách sử dụng cấu trúc Have something done rồi đấy! Đừng quên ghi nhớ và vận dụng đúng lúc, đúng cách trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi tiếng Anh nhé.

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập trọng âm lớp 6 có đáp án chi tiết

Nguồn tham khảo

1. Have something done – Ngày truy cập 12-4-2025

2. Have something done – Ngày truy cập 12-4-2025

location map