Bài tập chia (cho) dạng đúng của từ trong ngoặc là một dạng rất phổ biến trong các kỳ thi tiếng Anh, nhất là các bài kiểm tra trên lớp hoặc các bài thi cuối kỳ. Để làm tốt dạng bài này, ngoài việc nắm vững từ vựng, cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, bạn cũng cần hiểu rõ về từ loại, vị trí của chúng trong câu và các dấu hiệu nhận biết thì của động từ. Vậy liệu có bí quyết để làm dạng bài tập này hiệu quả?
Bài viết bên dưới ILA sẽ chia sẻ với bạn tất tần tật về những dạng bài cho dạng đúng của từ trong ngoặc tiếng Anh thường gặp cũng như bí quyết làm bài giúp đạt điểm tối ưu. Bạn hãy dành vài phút theo dõi để bỏ túi cho mình một vài thông tin hữu ích nhé!
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc: Dạng bài phổ biến trong các bài kiểm tra
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc là một trong những dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, đề thi học kỳ hoặc các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Dạng bài tập này có thể xuất hiện ở cả hình thức thi tự luận và trắc nghiệm. Đa phần, bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc sẽ có 2 loại chính là:
• Biến đổi từ loại: Đề bài sẽ cung cấp một từ gốc trong ngoặc, nhiệm vụ của bạn là biến đổi từ gốc trong ngoặc thành loại từ phù hợp với ngữ cảnh và cấu trúc câu. Các từ cần biến đổi có thể là danh từ, động từ, tính từ hoặc trạng từ. Như vậy, dạng bài này sẽ yêu cầu bạn nắm rõ cấu tạo từ, cách dùng tiền tố và hậu tố, cách thay đổi từ loại.
• Chia thì và dạng đúng của động từ: Đề bài sẽ cung cấp một động từ trong ngoặc, bạn sẽ cần chia đúng thì hoặc dạng của động từ để phù hợp với ngữ cảnh, thời gian và cấu trúc ngữ pháp. Với dạng bài tập này, bạn cần vận dụng kiến thức về thì, cấu trúc câu…
Cả 2 loại kể trên của dạng bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc đều rất thường gặp. Do đó, nếu muốn đạt kết quả trong các kỳ thi Anh ngữ, việc luyện tập dạng bài tập này là rất quan trọng. Ngoài ra, việc thường xuyên làm bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc còn giúp bạn mở rộng và ghi nhớ từ vựng, nâng cao kỹ năng diễn đạt, hiểu rõ cấu trúc câu và cải thiện khả năng giao tiếp.
>>> Tìm hiểu thêm: Học cụm từ cố định để giao tiếp tự nhiên như người bản xứ
Cách làm dạng bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc sẽ không quá khó nếu bạn nắm vững ngữ pháp cũng như biết một số mẹo làm bài quan trọng. Dưới đây là cách làm 2 loại phổ biến của dạng bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc:
1. Biến đổi từ loại
Để làm hiệu quả dạng bài biến đổi từ loại, điều quan trọng là bạn cần nhận diện được loại từ cần điền là danh từ, tính từ, động từ hay trạng từ. Dưới đây là bảng tóm tắt nhanh một số mẹo nhận diện:
Vị trí chỗ trống trong câu | Loại từ | Ví dụ |
Trước danh từ | Tính từ | a successful project |
Sau động từ thường | Trạng từ | run quickly |
Sau be / seem / look / feel | Tính từ | He looks tired. |
Là chủ ngữ / tân ngữ | Danh từ | Her achievement was amazing. |
Sau mạo từ / tính từ sở hữu/giới từ | Danh từ | his decision |
Sau very / so / too / quite | Tính từ | very nice |
Sau chủ ngữ / trợ động từ | Động từ | He can swim. |
Đứng đầu/giữa / cuối câu | Trạng từ | Luckily, we arrived on time. |
Trước tính từ / trạng từ | Trạng từ | She is extremely beautiful. |
Sau khi đã nhận diện được loại từ cần điền, bước tiếp theo khi làm bài cho dạng đúng của từ trong ngoặc dạng biến đổi loại từ là đổi từ trong ngoặc thành loại từ phù hợp. Để biến đổi, bạn sẽ cần sử dụng kiến thức về tiền tố và hậu tố cũng như các quy tắc biến đổi từ loại dưới đây:
• Động từ thành danh từ: Thêm các hậu tố như -tion/-sion, -ment, -ance/ence, -al, -ing (danh động từ).
Ví dụ: danh từ của act là action, danh từ của achieve là achievement…
• Động từ thành tính từ: Thêm các hậu tố như -ive, -able/-ible, -ing/-ed (dạng phân từ), -ant/-ent.
Ví dụ: tính từ của act là active, tính từ của differ là different…
• Động từ thành trạng từ: Bạn cần biến đổi động từ sang tính từ và sau đó thêm -ly.
Ví dụ: động từ act, bạn sẽ cần chuyển về tính từ là active và thêm -ly để có trạng từ actively.
• Danh từ thành tính từ: Thêm các hậu tố như -ful, -less, -ous/-ious, -al/-ic, -y.
Ví dụ: tính từ của beauty là beautiful, tính từ của danger là dangerous…
• Danh từ thành động từ: Thêm các hậu tố như -ize/-ise, -en, -ify.
Ví dụ: động từ của modern là modernize, động từ của strength là strengthen…
• Tính từ thành danh từ: Thêm các hậu tố như -ness, -ity, -cy.
Ví dụ: tính từ của kind là kindness, tính từ của active là activity…
• Tính từ thành trạng từ: Bạn chỉ cần thêm -ly vào cuối từ, nếu tận cùng là y hãy đổi sang i và thêm -ly, nếu tận cùng là -e, chỉ cần thêm -ly.
Ví dụ: careful thành carefully, happy thành happily, gentle thành gently…
Nhìn chung, sẽ rất khó để biết từ nào cần thêm hậu tố nào. Một cách hiệu quả là học từ vựng theo word family – họ từ vựng. Điều đó có nghĩa là bạn không chỉ học riêng một từ lẻ mà sẽ học một nhóm các từ có chung một gốc từ với các dạng khác nhau như danh từ, động từ, tính từ hoặc trạng từ có liên quan đến nhau qua ý nghĩa chung hoặc cách sử dụng.
Ví dụ: Khi học từ happy, bạn sẽ cần học luôn word family của từ này gồm happiness (danh từ), happily (trạng từ)…
Một số từ bất quy tắc như: long → length, strong → strength, high → height.
Bên cạnh đó, khi làm bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc dạng biến đổi từ loại, bạn cũng cần hiểu ý nghĩa của câu. Một số đề bài khó không chỉ yêu cầu đúng từ loại mà còn đòi hỏi sự chính xác về mặt ngữ nghĩa. Lúc này, ngoài việc thêm hậu tố, bạn cũng sẽ cần thêm vào các tiền tố để làm thay đổi nghĩa của từ. Một số tiền tố phổ biến gồm:
• Tiền tố mang nghĩa phủ định un-, in-, im- (từ bắt đầu bằng b/m/p), il- (từ bắt đầu bằng l), ir- (từ bắt đầu bằng r), dis-
• Tiền tố mang nghĩa sai lệch hoặc ngược lại mis-, anti-
• Tiền tố mang nghĩa lặp lại re-
• Tiền tố mang nghĩa sớm / trước pre-
• Tiền tố mang nghĩa quá mức over-
• Tiền tố mang nghĩa không đủ, thiếu under-
2. Chia thì và dạng đúng của động từ
Đối với bài cho dạng đúng của từ trong ngoặc dạng chia động từ, để làm tốt, bạn sẽ cần nắm vững cách chia của 12 thì trong tiếng Anh và các dấu hiệu nhận biết:
Thì | Cấu trúc khẳng định | Dấu hiệu nhận biết | Cấu trúc đặc biệt cần chú ý |
---|---|---|---|
Hiện tại đơn (Present Simple) |
S + V(s/es) | Always, usually, every day, often, never | • If + S + V(s/es), S + will + V
• Sau when, as soon as trong tương lai |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) |
S + am/is/are + V-ing | Now, at the moment, look, listen | • Look! / Listen! / Be quiet!
• Đang diễn ra khi nói |
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) |
S + have/has + V3/ed | Just, already, yet, ever, never, since, for | • Since + mốc thời gian
• For + khoảng thời gian |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) |
S + have/has been + V-ing | For, since, all day, recently | • Nhấn mạnh quá trình kéo dài đến hiện tại |
Quá khứ đơn (Past Simple) |
S + V2/ed | Yesterday, last week, ago, in 2000 | • After + S + V2/ed, S + V2/ed
• When + S + V2/ed, S + V2/ed |
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) |
S + was/were + V-ing | While, when, at that time | • While + S + was/were V-ing, S + V2/ed |
Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) |
S + had + V3/ed | Before, after, by the time | • Before + S + V2/ed, S + had + V3/ed
• After + S + had + V3/ed, S + V2/ed |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) |
S + had been + V-ing | For, since, before | • Nhấn mạnh quá trình kéo dài trước quá khứ khác |
Tương lai đơn (Future Simple) |
S + will + V | Tomorrow, next, in the future | • If + S + V (hiện tại), S + will + V
• I think / I guess / probably… |
Tương lai gần (Be going to) |
S + am/is/are + going to + V | Tomorrow, look!, be going to | • Dự định đã lên kế hoạch trước
• Có dấu hiệu sắp xảy ra |
Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) |
S + will be + V-ing | At this time tomorrow, next time | • Hành động đang xảy ra tại thời điểm tương lai |
Tương lai hoàn thành (Future Perfect) |
S + will have + V3/ed | By + mốc thời gian tương lai | • By the time + S + V (hiện tại), S + will have + V3/ed |
Bên cạnh 12 thì trong tiếng Anh, khi làm bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc dạng chia động từ, bạn cũng sẽ cần biết một số cấu trúc đặc biệt như:
• Chia động từ nguyên thể (V): Sau các động từ tình thái (modal verbs) như can, could, will, would, shall, should, may, might, must, các cấu trúc đặc biệt như make/let + tân ngữ + V; would rather + V
• Chia sang V-ing: Sau giới từ, sau các động từ chỉ thói quen, cảm xúc như enjoy, finish, avoid, consider, suggest, mind; sau các cấu trúc như it’s no use / worth + V-ing; be busy + V-ing; can’t help + V-ing…
• Chia sang to V: Sau động từ, cấu trúc to be + tính từ + to V, cấu trúc get + tân ngữ + to V.
>>> Tìm hiểu thêm: 7 giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) và cách dùng chính xác
Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc tiếng Anh
1. Dạng biến đổi từ loại
Bài tập cơ bản
1. She gave a very __________ speech that moved everyone. (emotion)
2. We were all impressed by her __________. (intelligent)
3. He speaks so __________ that everyone listens carefully. (clear)
4. Their __________ made the project a success. (cooperate)
5. It’s __________ to drive without a license. (legal)
6. The room was filled with __________ music. (beauty)
7. He answered all the questions __________. (correct)
8. I was surprised at his __________ to help. (refuse)
Đáp án
1. emotional | 2. intelligence | 3. clearly | 4. cooperation |
5. illegal | 6. beautiful | 7. correctly | 8. refusal |
Bài tập nâng cao
1. The film was totally __________. I fell asleep! (interest)
2. You need to improve your __________ if you want the job. (communicate)
3. He’s a very __________ person. He never changes his mind. (decide)
4. We should all be __________ of our environment. (care)
5. I think you are being too __________ about the risks. (optimism)
6. The product failed due to __________ advertising. (effect)
7. She was __________ for the position because of her experience. (qualify)
8. His __________ led to many problems in the company. (irresponsible)
Đáp án
1. uninteresting | 2. communication | 3. decisive | 4. careful |
5. optimistic | 6. ineffective | 7. qualified | 8. irresponsibility |
2. Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc bằng cách chia động từ
Bài tập 1: Chia thì cơ bản
1. She usually __________ (go) to school by bike.
2. Listen! The birds __________ (sing) in the garden.
3. I __________ (not finish) my homework yet.
4. When I __________ (come) home yesterday, my mom __________ (cook) dinner.
5. They __________ (live) in this city since 2010.
6. At 8 p.m. tomorrow, I __________ (watch) a movie.
7. The train __________ (leave) at 6 a.m every morning.
8. He __________ (already/do) his homework when I arrived.
Đáp án
1. goes | 2. are singing | 3. haven’t finished | 4. came/ was cooking |
5. have lived | 6. will be watching | 7. leaves | 8. had already done |
Bài tập 2: Cấu trúc đặc biệt
1. He made me __________ (repeat) the question again.
2. I can’t help __________ (laugh) when I see that video.
3. Would you mind __________ (open) the window?
4. It’s important __________ (drink) enough water every day.
5. I saw him __________ (run) across the street.
6. The children were excited about __________ (go) to the zoo.
7. He asked me where I __________ (buy) the book.
8. While she __________ (talk) on the phone, someone __________ (knock) on the door.
Đáp án
1. repeat | 2. laughing | 3. opening | 4. to drink |
5. run | 6. going | 7. had bought | 8. was talking/knocked |
Kết luận
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm thêm những mẹo hữu ích để xử lý cho dạng đúng của từ trong ngoặc một cách tự tin. Đây là dạng bài không quá khó, nhưng đòi hỏi sự hiểu rõ về từ loại, cấu trúc câu và khả năng suy luận ngữ cảnh. Khi đã có nền tảng ngữ pháp vững chắc và luyện tập thường xuyên, bạn hoàn toàn có thể chinh phục dạng bài này và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi tiếng Anh.