Đáp án bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started: Family Life

Đáp án bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started: Family Life

Rà soát học thuật bởi: Jonathan Bird, Teaching and Learning Director
Tác giả: Nguyen HongQuy tắc biên tập

Đáp án bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started: Family Life

Đáp án bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 – Getting Started (sách Global Success, trang 8 và 9) gồm hướng dẫn dịch nghĩa, lựa chọn True/False, viết lại từ vựng, cụm từ liên quan đến chủ đề Household Chores (việc nhà). Ngoài ra, phần bài tập mở rộng như hoàn thành câu, chia động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn củng cố ngữ pháp, ghi nhớ từ vựng và áp dụng linh hoạt vào giao tiếp thực tế.

Giải bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started

1. Bài 1

a. Listen and read. (Nghe và đọc)

Nam: Hello, Minh.

Minh: Hi, Nam. How are you? I’m going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?

Nam: I’d love to, but I’m afraid I can’t. I’m preparing dinner.

Minh: Really? Doesn’t your mum cook?

Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she’s working late today.

Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?

Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can’t help today. She’s studying for her exams.

Minh: I see. I never do the cooking. It’s my mother’s job.

Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?

Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.

Nam: Well, in my family, we divide the housework equally. Mum usually cooks and shops for groceries. Dad cleans the house and does the heavy lifting.

Minh: What about you and your sister?

Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.

Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.

Nam: Bye. Have fun.

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập viết lại câu lớp 10 giúp bạn nâng cao kỹ năng viết

cả nhà làm việc

b. Dịch nghĩa tiếng Việt

Nam: Chào Minh.

Minh: Chào Nam. Cậu khỏe không? Tối nay tớ định chơi bóng đá ở sân vận động của trường với vài người bạn. Cậu rảnh không, tham gia cùng bọn tớ nhé?

Nam: Tớ rất muốn, nhưng e là không thể. Tớ đang chuẩn bị bữa tối.

Minh: Thật à? Mẹ cậu không nấu ăn sao?

Nam: Có chứ. Mẹ tớ thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ làm về muộn.

Minh: Thế còn chị Lan thì sao? Chị ấy có giúp làm việc nhà không?

Nam: Có. Chị ấy thường giúp nấu ăn, nhưng hôm nay thì không. Chị ấy đang ôn thi.

Minh: Ra vậy. Tớ thì chẳng bao giờ nấu ăn cả. Đó là việc của mẹ tớ.

Nam: Thật à? Vậy gia đình cậu phân chia việc nhà thế nào?

Minh: Mẹ tớ là người nội trợ, nên mẹ làm việc nhà. Bố tớ là trụ cột kinh tế, đảm nhận việc kiếm tiền. Còn trẻ nhỏ như bọn tớ thì học hành.

Nam: Ừ, còn gia đình tớ thì chia việc nhà công bằng. Mẹ tớ thường nấu ăn và đi chợ, bố tớ dọn dẹp nhà cửa và làm các việc nặng.

Minh: Thế còn cậu và chị gái thì sao?

Nam: Chị tớ giặt đồ. Còn tớ thì rửa bát và đổ rác. Bọn tớ cũng giúp nấu ăn khi mẹ bận.

Minh: Nghe công bằng đấy! Dù sao thì tớ phải đi rồi. Hẹn gặp lại nhé.

Nam: Tạm biệt. Chúc chơi vui vẻ!

>>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 10 chương trình mới, theo chủ đề

c. Từ vựng tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started

• Sports field /spɔːts fiːld/ (n): Sân thể thao

• Prepare dinner /prɪˈpeə ˈdɪn.ə/ (v phr): Chuẩn bị bữa tối

• Household chores /ˈhaʊs.həʊld tʃɔːz/ (n phr): Việc nhà

• Homemaker /ˈhəʊm.meɪ.kə/ (n): Người nội trợ

• Breadwinner /ˈbred.wɪn.ə/ (n): Trụ cột gia đình

• Divide equally /dɪˈvaɪd ˈiː.kwə.li/ (v phr): Chia đều

• Shop for groceries /ʃɒp fə ˈɡrəʊ.sər.iz/ (v phr): Mua thực phẩm

• Heavy lifting /ˈhev.i ˈlɪf.tɪŋ/ (n phr): Công việc nặng nhọc

• Do the laundry /duː ðə ˈlɔːn.dri/ (v phr): Giặt giũ

• Washing-up /ˈwɒʃ.ɪŋ ʌp/ (n): Rửa bát đĩa

• Put out the rubbish /pʊt aʊt ðə ˈrʌb.ɪʃ/ (v phr): Đổ rác

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family Life: từ vựng, ngữ pháp, đọc viết (có đáp án)

 

Từ vựng tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started

2. Tiếng Anh 10 Unit 1 Family Life Getting Started – Bài 2

Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F) (Đọc lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F)).

1. Nam’s mother is cooking now. (Mẹ Nam đang nấu ăn.)

2. Everybody in Nam’s family does some of the housework. (Mọi người trong gia đình Nam đều làm một số công việc nhà.)

3. The children in Minh’s family don’t have to do any housework. (Những đứa trẻ trong gia đình Minh không phải làm bất kỳ công việc nhà nào.)

Đáp án:

• Câu 1: F

Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Nam nói: “My mum usually does the cooking, but she’s working late today” và cậu ấy đang “preparing dinner”. Điều này cho thấy mẹ của Nam không phải là người nấu ăn vào lúc này vì bà đang làm việc muộn, và Nam chính là người đang chuẩn bị bữa tối thay mẹ.

• Câu 2: T

Giải thích: Theo đoạn hội thoại, Nam nói: “Well, in my family, we divide the housework equally. Mum usually cooks and shops for groceries. Dad cleans the house and does the heavy lifting”. Ngoài ra, Nam cũng chia sẻ rằng: “My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy”.

Như vậy, việc nhà trong gia đình Nam được chia đều: mẹ đảm nhận việc nấu ăn và đi chợ, bố lo dọn dẹp và làm việc nặng, chị gái giặt đồ, còn Nam thì rửa bát, đổ rác và cùng chị giúp nấu ăn khi mẹ bận.

• Câu 3: T

Giải thích: Trong đoạn hội thoại, Minh nói: “Mum is the homemaker, so she does the chores… And we, the kids, study”. Điều này cho thấy những đứa trẻ trong gia đình Minh không phải làm việc nhà, vì mẹ cậu là người nội trợ và đảm nhận toàn bộ công việc gia đình.

>>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh lớp 10: Chương trình học và đề thi vận dụng

3. Tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started – Bài 3

Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation. (Viết các động từ hoặc cụm động từ được dùng với các danh từ hoặc cụm danh từ trong đoạn hội thoại.)

Verbs / Phrasal verbs Nouns / Noun phrases
1. put out the rubbish
the laundry
groceries
the heavy lifting
the washing-up

Đáp án:

Verbs / Phrasal verbs Nouns / Noun phrases
1. put out the rubbish
2. do the laundry
3. shop for groceries
4. do the heavy lifting
5. do the washing-up

4. Bài 4

Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu từ đoạn hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I (prepare) dinner.

2. My mum usually (do) the cooking but she (work) late today.

Đáp án bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started:

1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I’m preparing dinner. (Tớ rất thích, nhưng tớ sợ rằng tôi không thể. Tớ đang chuẩn bị bữa tối.)

Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

2. My mum usually does the cooking but she is working late today. (Mẹ tớ thường nấu ăn, nhưng hôm nay bà ấy làm việc muộn.)

Giải thích:

Does: Động từ chia ở thì hiện tại đơn, đi kèm với trạng từ usually, dùng để diễn tả một thói quen thường xuyên.

Is working: Động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn, kết hợp với today, dùng để nói về một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.

>>> Tìm hiểu thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life có phát âm, ví dụ dễ hiểu

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Getting Started mở rộng

bài tập

1. Bài tập 1

Choose the correct answer in the bracket. (Chọn đáp án đúng trong ngoặc.)

1. I have to change my shoes. These (are killing/ kill) me. I’m sure I have a blister.

2. I feel lost. I’ve just finished a really good novel and now I (do not read/ am not reading) anything.

3. Coming to London for Christmas was a great idea. I (love/ am loving) it here.

4. The company (is moving/ moves) its offices to a bigger building next month.

5. John (gives/ is giving) a lecture on social media at university every Wednesday. You should come.

6. Sally (always interrupts/ is always interrupting) me when I speak. It’s so irritating.

7. Can you help me with this exercise or (are you being busy/ are you busy)?

8. I (hate/ am hating) people who never really listen to what you saỵ.

Đáp án:

1. are killing

2. am not reading

3. love

4. is moving

5. gives

6. is always interrupting

7. are you busy

8. hate

>>> Tìm hiểu thêm: Giải bài tập tiếng Anh 10 Unit 1 Listening (Global Success) đầy đủ và dễ hiểu

2. Tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started – Bài tập 2

Put the verbs in the correct form (present simple/ present continuous tense). (Chia động từ ở dạng đúng (thì hiện tại đơn / thì hiện tại tiếp diễn)).

1. I’m in New York because I (study) English at a language school.

2. At the moment Linda (lie) on the floor.

3. I usually (work) as a teacher.

4. I hate living in Hue City because it always (rain) there.

5. I am sorry I can’t hear what you (say) because everyone (talk) so loudly.

6. Jimmy (currently write) about his adventures.

7. (you want) to come over for dinner tonight?

8. A famous company in this country (make) delicious chocolate.

9. Look, I (have) two tickets for the film.

10. Look, I (hold) two tickets for the film.

11. Compaq (make) computers but it (not make) cars.

12. At present, the yen (fall) against the dollar.

13. Computers (become) more and more popular these days.

14. Everyone (need) money. It is very necessary.

15. This milk (not taste) fresh.

16. This afternoon I (see) my doctor about my health.

17. How is your cold today? It (sound) slightly better than yesterday.

18. He normally (read) all the Harry Potter books, but right now I (think) he (read) something else.

19. It is strange that people (take) some movies so seriously.

20. What (your brother, do) for a living? – Well he is a market consultant.

Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Getting Started:

1. am studying

2. is lying

3. work

4. rains

5. are saying – is talking

6. is currently writing

7. Do you want

8. makes

9. have

10. am holding

11. makes – doesn’t make

12. is falling

13. are becoming

14. needs

15. doesn’t taste

16. am seeing

17. sounds

18. reads – think – is reading

19. take

20. What does your brother do

>>> Tìm hiểu thêm: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn giúp bạn củng cố ngữ pháp

3. Bài tập 3

Complete the sentence using the verbs in the box in the correct form. (Hoàn thành câu bằng cách sử dụng các động từ trong khung ở dạng đúng.)

enjoy  prefer  play  work  seem  know  interview  wait  talk  finish

1. I always …………………. badminton on Saturdays.

2. She …………………. her report now. She will bring it into the office when it is complete.

3. My parents phoned me this morning. They …………………. themselves in Hawaii.

4. We …………………. to entertain our guests in a local restaurant rather than the canteen. Although it is expensive, we can talk freely there.

5. I …………………. the answer to your problem. Get a new computer.

6. “Where is Tim?” – “He …………………. for an important telephone call in his office.”

7. I can’t make the meeting tomorrow. I …………………. the applicants for the sales manager’s job.

8. My brother …………………. for a company which makes bathroom fittings.

9. Who …………………. to John? Is it the new secretary?

10. The new contract …………………. fine to me. However, could you just check it through once more?

Đáp án:

1. play

2. is finishing

3. are enjoying

4. prefer

5. know

6. is waiting

7. am interviewing

8. works

9. is talking

10. seems

Hy vọng phần đáp án bài học tiếng Anh 10 Unit 1 Getting Started và bài tập nâng cao trên đây sẽ giúp bạn hiểu bài tốt hơn. Chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả.

>>> Tìm hiểu thêm: Tiếng Anh 10 Unit 2 Humans and the environment: Bài tập có đáp án dễ hiểu

location map