Trong tiếng Anh, verb form là gì? Verb form được hiểu là dạng động từ hoặc hình thức động từ. Verb form được thể hiện khác nhau tùy vào chủ ngữ, tình huống, thời gian đề cập… Do đó, việc nắm vững các dạng của động từ là một trong những bước đầu tiên và quan trọng trong hành trình học tiếng Anh. Hãy cùng ILA tìm hiểu 5 dạng verb form cơ bản sau.
Các dạng của verb form là gì?
Theo từ điển Cambridge, có 5 dạng động từ cơ bản: Động từ nguyên mẫu, động từ chia cho ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại đơn, động từ được chia ở các thì tiếp diễn, động từ được chia ở thì quá khứ đơn, động từ quá khứ phân từ.
1. Verb form nguyên mẫu (động từ gốc)
Động từ ở dạng nguyên mẫu là động từ nguyên trạng, không có thay đổi hoặc chia động từ. Động từ nguyên mẫu là động từ gốc để phát triển ra tất cả các dạng động từ khác. Dạng động từ này thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn và tương lai đơn.
Ví dụ:
• I go to the gym every morning. (Tôi đi đến phòng gym mỗi sáng.)
• Humans have 206 bones in their adult bodies. (Con người có 206 xương trong cơ thể trưởng thành.)
• Plants need sunlight to perform photosynthesis. (Cây cối cần ánh sáng mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp.)
2. Verb form chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì hiện tại đơn
Trong thì hiện tại đơn, nếu trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít thì động từ nguyên mẫu cần được thêm s hoặc es.
Ví dụ:
• The teacher teaches us new vocabulary every week. (Giáo viên dạy chúng tôi từ vựng mới mỗi tuần.)
• My brother studies hard for his exams. (Em trai tôi học rất chăm chỉ cho các kỳ thi.)
• It rains heavily in the summer. (Trời mưa to vào mùa hè.)
Công thức thêm s và es cho động từ:
Chữ cái cuối của động từ | Thêm s hoặc es | Ví dụ |
s, ss, sh, ch, z và x, | es | wash → washes
teach → teaches cry → cries |
phụ âm + o | es | do → does
go → goes |
phụ âm + y | đổi y → i sau đó thêm es | fly → flies |
các chữ cái còn lại | s | play → plays |
3. Verb form là gì khi được chia ở các thì tiếp diễn
√ Ở các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn và tương lai tiếp diễn, dạng động từ được chia bằng cách thêm ing vào cuối động từ.
Ví dụ:
• She was reading a book when I called her. (Cô ấy đang đọc một cuốn sách khi tôi gọi cho cô ấy.)
• They will be traveling to Paris next month. (Họ sẽ đang du lịch đến Paris vào tháng tới.)
Ngoài ra, bạn có thể thêm ing vào động từ nếu như động từ này đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
• Cooking is one of my favorite hobbies. (Nấu ăn là một trong những sở thích yêu thích của tôi.)
• Reading helps improve your vocabulary. (Đọc sách giúp cải thiện từ vựng của bạn.)
Quy tắc thêm ing vào động từ:
Chữ cái cuối của động từ | Cách thêm ing | Ví dụ |
chữ cái cuối cùng là 1 e | bỏ e và thêm ing | move → moving |
chữ cái cuối cùng là 2 e | giữ nguyên từ và thêm ing | see → seeing |
chữ cái cuối cùng là c | thêm k sau đó thêm ing | panic → panicking |
chữ cái cuối cùng là ie | đổi ie → y sau đó thêm ing | lie → lying |
4. Verb form là gì khi được chia ở thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ tại một thời điểm cụ thể. Verb form trong thì quá khứ sẽ thường gọi là V2 và được chia ở dạng như sau:
√ Đối với động từ to be: bạn sử dụng was cho chủ ngữ là ngôi thứ nhất và các ngôi thứ 3 số ít he, she, it, các danh từ số ít hoặc tên riêng; were được sử dụng cho chủ ngữ là ngôi thứ 2 you, ngôi thứ nhất số nhiều we, ngôi thứ 3 số nhiều they hoặc các danh từ số nhiều.
Ví dụ:
• We were very happy during the party last week. (Chúng tôi đã rất vui trong bữa tiệc tuần trước.)
• I was a student at that school for five years. (Tôi đã là học sinh tại trường đó trong 5 năm.)
√ Đối với động từ thường: bạn thêm ed vào sau động từ.
Quy tắc thêm ed vào động từ:
Chữ cái cuối của động từ | Cách thêm ed | Ví dụ |
chữ cái cuối cùng là e | chỉ cần thêm d | love → loved, like → liked |
chữ cái cuối cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm | Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ed | stop → stopped,
plan → planned |
chữ cái cuối cùng là y và y đứng sau một phụ âm | đổi y thành i và thêm ed | study → studied, cry → cried |
chữ cái cuối cùng là y và y đứng sau một nguyên âm | chỉ cần thêm ed | play → played, stay → stayed |
chữ cái cuối cùng là c | thêm k rồi sau đó thêm ed | panic → panicked, mimic → mimicked |
Động từ bất quy tắc | Có khoảng hơn 300 động từ bất quy tắc bạn cần học thuộc vì nó được chia và biến đổi mà không theo công thức trên. | go → went, have → had |
5. Verb form quá khứ phân từ
Verb form quá khứ phân từ là gì? Dạng động từ này được sử dụng trong nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau, đặc biệt là trong các thì hoàn thành và thể bị động. Quá khứ phân từ là dạng động từ thường được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành. Nó thường được gọi là V3 và kết hợp với các trợ động từ như “have” hoặc “be”.
• Với động từ có quy tắc: bạn thêm đuôi ed vào động từ giống như tạo động từ quá khứ. (play → played, walk → walked)
• Với động từ bất quy tắc: Tương tự với động từ quá khứ, động từ quá khứ phân từ không có quy tắc thêm hậu tố để biến đổi và bạn cần học thuộc lòng. (go → gone, have → had, be → been)
Bạn có thể tham khảo bảng động từ bất quy tắc này mà ILA tổng hợp nhé!
Bài tập verb form
Như vậy, ILA đã giải thích cho bạn verb form là gì. Verb form thường được biến đổi hầu hết dựa vào thì để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong thời gian, tình huống cụ thể. Do đó, ở mỗi thì có một cách sử dụng verb form khác nhau. Dưới đây là bài tập verb form bạn có thể thực hành để nắm chắc hơn cách chia các dạng động từ.
Bài tập 1:
1. She ______ (to play) the piano beautifully.
2. They ______ (to go) to the beach last summer.
3. I ______ (to see) that movie before.
4. He ______ (to finish) his homework before dinner.
5. We ______ (to travel) to Japan next year.
6. ______ is a great way to stay fit.
7. The book ______ (to write) by J.K. Rowling
8. I ______ (to enjoy) reading books in my free time.
9. She ______ (to eat) breakfast when I called her.
10. They ______ (to study) English for five years.
Đáp án verb form là gì
1. plays
2. went
3. have seen
4. had finished
5. will travel
6. Running
7. was written
8. enjoy
9. was eating
10. have studied
Bài tập 2 verb form là gì:
1. She usually __________ to the gym after work.
A) go
B) goes
C) going
D) gone
2. They __________ a movie last night.
A) watch
B) watched
C) watching
D) watches
3. I __________ my homework when my friend called.
A) was doing
B) did
C) doing
D) do
4. By this time next year, we __________ our new house.
A) will finish
B) will have finished
C) finished
D) finishing
5. He __________ to play the guitar since he was a child.
A) has learned
B) learned
C) learns
D) is learning
6. If it __________ tomorrow, we will stay at home.
A) rains
B) rained
C) rain
D) raining
7. They __________ the project by the deadline.
A) complete
B) completing
C) completed
D) completes
8. She __________ her keys on the table yesterday.
A) leave
B) leaves
C) left
D) leaving
9. I __________ breakfast when the phone rang.
A) am having
B) was having
C) had
D) have
10. We __________ to the concert next week.
A) go
B) going
C) are going
D) gone
Đáp án verb form là gì:
1. B) goes
2. B) watched
3. A) was doing
4. B) will have finished
5. A) has learned
6. A) rains
7. C) completed
8. C) left
9. B) was having
10. C) are going
Sau bài viết này, ILA hy vọng bạn đã hoàn toàn hiểu được verb form là gì. Việc nắm vững các dạng động từ không chỉ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc học các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn trong tương lai. Hy vọng rằng với những kiến thức đã được trình bày, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn trong việc sử dụng và áp dụng verb form vào thực tiễn. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều khía cạnh thú vị của tiếng Anh bạn nhé!