Chinh phục câu bị động không ngôi thật dễ dàng!

Câu bị động không ngôi (impersonal passive)

Tác giả: Nguyen Hong

Câu bị động không ngôi (impersonal passive) là một trong những dạng câu gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Hãy cùng ILA tổng kết một cách dễ hiểu và dễ nhớ nhất về cấu trúc bị động không ngôi nhé!

Định nghĩa câu bị động không ngôi

Câu bị động không ngôi (impersonal passive) trong tiếng Anh là dạng câu bị động mà chủ ngữ không được xác định rõ ràng. Thay vào đó, bạn sẽ dùng It/ They/ People/ Someone để làm chủ ngữ giả nhằm nhấn mạnh vào sự việc, hành động được nhắc đến.

Ví dụ câu bị động không ngôi lớp 9:

• It is said that the thief escaped through a window. (Người ta nói rằng tên trộm đã trốn thoát qua cửa sổ.)

• The pandemic is thought to finish in 2021. (Đại dịch được cho là sẽ kết thúc vào năm 2021)

Bạn sẽ dùng câu bị động không ngôi khi nào?

• Khi không muốn đề cập đến chủ ngữ thực hiện hành động.

• Khi muốn nhấn mạnh đến hành động hơn là chủ ngữ.

• Khi chủ ngữ là một tập thể.

• Khi muốn thể hiện sự khách quan, thường xuất hiện trong các bài báo tin tức hoặc bài viết học thuật.

>>> Xem thêm: Tend to là gì? Tìm hiểu nhanh cấu trúc tend to

Cấu trúc bị động không ngôi

công thức impersonal passive

Để xác định được cấu trúc câu bị động không ngôi thì bạn cần liên kết nó với câu chủ động tương ứng.

1. Cấu trúc bị động không ngôi dạng 1

Câu chủ động: S1 + say/said + that + S2 + V2 + …

Câu bị động: It + to be said that + S2 + V2 + O2

Ví dụ:

Câu chủ động: They say he is a good man. (Họ cho rằng anh ấy là người tốt)

→ Câu bị động: It is said that he is a good man.

2. Cấu trúc câu bị động không ngôi dạng 2

Câu chủ động: People/They/Someone + say/said + that + S2 + V2 + O2

Câu bị động: S + be said + to-V/to have V3 + O2

Ví dụ:

Câu chủ động: People say that the palaces belong to the same family. (Người ta cho rằng các cung điện thuộc về cùng một gia tộc.)

→ Câu bị động: The palaces are said to belong to the same family.

>>> Xem thêm: Giải đáp thắc mắc A-Z: Have been là thì gì?

Các cấu trúc khác của câu bị động không ngôi

active / passive

Ngoài cấu trúc bị động không ngôi “it is said that” trên, còn có những động từ khác mà bạn có thể sử dụng bao gồm:

Động từ Ví dụ
Agreed: Đồng ý rằng • It was agreed that the contract would be renewed. (Mọi người đồng ý rằng hợp đồng nên được gia hạn)
Alleged: Cáo buộc rằng • It is alleged that the driver was driving at 100 kilometers per hour. (Người ta cáo buộc rằng tài xế đã lái xe với tốc độ 100 km/h)
Announced: Công bố • It is announced that the film festival will take place in November. (Có thông báo rằng liên hoan phim sẽ diễn ra vào tháng 11)
Predicted: Dự đoán là • It is predicted that the weather will change soon. (Người ta dự đoán thời tiết sẽ sớm thay đổi)
Believed: Tin rằng • It is believed that the walls date from the third century BCE. (Người ta tin rằng những bức tường này có niên đại từ thế kỷ thứ ba trước Công nguyên.)
Thought: Nghĩ rằng • It is thought that the company will expand next year. (Người ta nghĩ rằng công ty sẽ mở rộng vào năm tới)
Reported: Có tin đồn rằng, được báo cáo rằng • It is reported that mosquitoes transmit the disease. (Báo cáo cho rằng muỗi là tác nhân truyền bệnh)
Considered: Được xem là, cho rằng • It is considered that she is a very strict teacher. (Người ta cho rằng bà ấy là một giáo viên nghiêm khắc)
Estimated: Ước tính là • It is estimated that millions of people visit the site every year. (Người ta ước tính có hàng triệu người ghé thăm trang web này mỗi năm.)
Acknowledge: Thừa nhận là, cho rằng là • It is acknowledged that lack of funding is part of the problem. (Thiếu kinh phí được cho là một phần của vấn đề.)
Be supposed to: Có bổn phận, có nghĩa vụ • I was supposed to finish this report today, but I’m afraid I won’t have time. (Tôi phải hoàn thành báo cáo này vào hôm nay, nhưng tôi sợ là tôi không có thời gian.)

>>> Xem thêm: Action verb trong tiếng Anh: Phân loại và cách sử dụng

Một số lưu ý khi dùng cấu trúc câu bị động không ngôi

Câu bị động (Passive voice)

1. Mệnh đề theo sau cấu trúc “It + be + past participle + that” sẽ chia ở bất kỳ thì nào tùy theo ngữ cảnh.

Ví dụ:

• It is assumed that his company makes a lot of profit. (Người ta cho rằng công ty của anh ấy kiếm được rất nhiều lợi nhuận.)

→ Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn.

• It is known that the sea level is rising every day. (Mọi người biết rằng mực nước biển đang dâng cao mỗi ngày.)

→ Mệnh đề sau ở thì hiện tại tiếp diễn.

• It is said that this school has always had good teachers. (Người ta nói rằng ngôi trường này luôn có những giáo viên giỏi.)

→ Mệnh đề sau ở thì hiện tại hoàn thành.

• It is known that Columbus discovered America. (Người ta biết rằng Columbus đã khám phá ra châu Mỹ.)

→ Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn.

2. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động không ngôi: Các loại động từ say, believe, expect, know, think, report, consider… được chia ở thì nào thì động từ to be cũng sẽ là từ đó.

Ví dụ:

• Câu chủ động: The police report that the thief is from Russia. (Cảnh sát báo cáo rằng tên trộm đến từ Nga)

• Câu bị động: It is reported that the thief is from Russia.

→ Động từ “report” chia ở hiện tại đơn nên động từ to be ở dạng “is”.

>>> Xem thêm: What is your favorite food là gì? Cách trả lời và bộ từ vựng theo chủ đề

Bài tập vận dụng câu bị động không ngôi

Bài tập vận dụng câu bị động không ngôi

1. Bài tập 1

Viết lại cấu trúc bị động không ngôi theo yêu cầu:

1. Police have reported that it was Peter who caused the accident.

→ It has been reported that ………………………

→ Peter has been reported ………………………

2. Everybody thinks that she sings beautifully.

→ It is thought that ……………………

→ She is thought ………………………

3. The children reported that their friends were swimming when they disappeared.

→ It was reported that ……………………

→ The children’s friends (their friends) were reported ………………………

4. My boss expects that the job will be done soon.

→ It is expected that…………………………………………..

→ The job is expected…………………………………………..

5. They knew that Mr. Brown was stealing iron from the factory.

→ It was known that ………………………

→ Mr Brown was known ……………………

6. People consider that the team will be classified for the final.

→ It is considered that ………………………

→ The team is considered ……………………

7. People think that money is the most important thing in life.

→ It is thought that ………………………

→ Money is thought ………………………

8. Some people believe that the prisoner has had second chances.

→ It is believed that ……………………

→ The prisoner is believed ……………………

>>> Đọc thêm: Bài tập câu bị động theo từng dạng chi tiết nhất

Đáp án:

1. It has been reported that it was Peter who caused the accident/ Peter has been reported to have caused the accident.

2. It is thought that she sings beautifully/ She is thought to sing beautifully.

3. It was reported that their friends (the children’s friends) were swimming when they disappeared/ The children’s friends (their friends) were reported to have been swimming when they disappeared.

4. It is expected that the job will be done soon/ The job is expected to be done soon.

5. It was known that Mr brown was stealing iron from the factory/ Mr Brown was known to have been stealing iron from the factory.

6. It is considered that the team will be classified for the final/ The team is considered to be classified for the final.

7. It is thought that money is the most important thing in life/ Money is thought to be the most important thing in life.

8. It is believed that the prisoner has had second chances/ The prisoner is believed to have had second chances.

>>> Đọc thêm: Câu bị động thì quá khứ đơn: Tổng hợp kiến thức và bài tập

2. Bài tập 2

Viết lại câu bị động không ngôi theo từ gợi ý trong ngoặc:

1. We expect them to arrive on time. (expect)

2. The government has reached their decision about the new law. (report)

3. Jack hit a man in the pub last night. (allege)

4. Tom is a very considerate man. (believe)

5. The fans would like the Red Socks to win the match. (hope)

6. The thieves got in through the window. (report)

7. Brenda speaks three languages. (mention)

8. John knows Maths well. (think)

9. The town was hit by an earthquake. (report)

Đáp án:

1. It is expected that they arrive on time/ They are expected to arrive on time.

2. It is reported that the government has reached their decision about the new law/ The government is reported to have reached their decision about the new law.

3. It is alleged that Jack hit a man in the pub last night/ Jack is alleged to have hit the man in the pub last night.

4. It is believed that Tom is a considerate man/ Tom is believed to be a considerate man.

5. It is hoped that the Red Socks win the match/ The Red Socks are hoped to win the match.

6. It is reported that the thieves got in through the window/ The thieves are reported to have got in through the window.

7. It is mentioned that Brenda speaks three languages/ Brenda is mentioned to speak three languages.

8. It is thought that John knows Maths well/ John is thought to know Maths well.

9. It is reported that the town was hit by an earthquake/ The town is reported to be hit by an earthquake.

Hy vọng bài viết về câu bị động không ngôi trên đây đã giúp bạn biết cách sử dụng cấu trúc impersonal passive một cách thành thạo. Đừng quên theo dõi ILA để cập nhật những bài viết hay và hữu ích khác về tiếng Anh.

>>> Xem thêm: Cấu trúc how long và bài tập ứng dụng có đáp án

Nguồn tham khảo

1. Personal and Impersonal Passive – Ngày truy cập 25-12-2024

2. Impersonal Passive Sentences – Ngày truy cập 25-12-2024

location map